Thì hiện tại tiếp diễn
Công thức
Khẳng định
I + am ('m) Ving He/She/It/Danh từ số ít + is ('s) Ving You/We/They/Danh từ số nhiều + are (re) Ving |
Phủ định
I + am not ('m not) Ving He/She/It/ Danh từ ső it + is not (isn't) Ving You/We/They/Danh từ số nhiều + are not (aren't) Ving |
Câu hỏi
Am I + Ving Is + He/She/It/Danh từ số ít + Ving Are + You/We/They/Danh từ số nhiều + Ving?
Ví dụ: Lớn lên tôi sẽ trở thành bác sĩ. Ví dụ: Hãy nhìn những đám mây đen kia! Nó sắp mưa. Ví dụ: Ngôi trường mới sẽ là ngôi trường lớn nhất trong thị trấn.
|
Dấu hiệu nhận biết
Trạng từ thường có: now (bây giờ), right now (ngay bây giờ), at the moment/present (lúc này), today (hôm nay), this week/month (tuần này/ tháng này)
Lưu ý
Một số động từ không dùng trong thì tiếp diễn: appear (dường như), be, believe (tin tưởng), belong to (thuộc về), hate (ghét), have (có), include (bao gồm), know (biết), like (thích), love (yêu), need (cần), prefer (thích hơn), see (nhìn), seem (dường như), taste (nếm, có vị), think (nghĩ), understand (hiểu), want (muốn)...
Cấu tạo Ving: V + ing => Ving
Nếu V tận cùng là phụ âm + e (câm) thì bỏ "e" thêm "ing" (write=> writing)
Nếu V có một âm tiết tận cùng là 1 nguyên âm + 1 phụ âm thì gấp đôi phụ âm và thêm "ing" (cut => cutting)
Nếu V có 2 âm tiết, trọng âm rơi vào âm đầu, âm 2 tận cùng là 1 nguyên âm + 1 phụ âm thì gấp đôi phụ âm và thêm "ing" (travel =>travelling)
Nếu V tận cùng là "c" thì thêm "k + ing" (picnic => picnicking)
Cách sử dụng
1. Diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói/quanh thời điểm nói
Eg: My mother is watching television now.
2. Diễn tả tình huống mang tính chất tạm thời
Eg: She is wearing a pink T-shirt.
3.Dùng với trạng từ "always" để nói về thói quen gây khó chịu cho ai
Eg: He is always borrowing my CDs without asking!
4. Diễn tả kế hoạch trong tương lai
Eg: We are having a party tonight.