Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Công thức
Khẳng định
I/You/We/They/He/She/It + had (d) been Ving |
Phủ định
I/You/We/They/He/She/It + had not (hadn't) +been Ving |
Câu hỏi
Had + I/You/We/They/He/She/It + been Ving ? |
Dấu hiệu nhận biết
Từ hoặc cụm từ thường có: for + khoảng thời gian (a day/two months..) since + mốc thời gian (the summer….): before (trước khi): all day/night…; by + mốc thời gian; by the time + S+V (quá khứ).
Cách sử dụng
1. Diễn tả hành động bắt đầu trước một hành động khác hoặc một thời điểm trong quá khứ và liên tục kéo dài tới hành động hoặc thời điểm đó và còn tiếp diễn.
Eg: Tom had been studying for an hour when I got home.
2. Diễn tả hành động vừa mới kết thúc trước một thời điểm trong quá khứ.
Eg: We had been talking about the Internet before the lesson started.
Ghi nhớ
Lưu ý
Thì Quá khứ hoàn thành nhấn mạnh tới kết quả của hành động.
She'd written an article for the school newspaper. (She'd finished it)
Thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh tới thời gian diễn ra của hành động
She'd been writing an article for the school newspaper since last week.
Một số động từ không dùng trong thì tiếp diễn: appear (dường như), be, believe (tin tưởng), belong to (thuộc về), hate (ghét), have (có), include (bao gồm), know (biết), like (thích), love (yêu), need (cần), prefer (thích hơn), see (nhìn), seem (dường như), taste (nếm, có vị), think (nghĩ), understand (hiểu), want (muốn)...