Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Công thức
Khẳng định
I/You/We/They/He/She/It + will (lI) have been Ving |
Phủ định
I/You/We/They/He/She/It +will not (won't) have been Ving |
Câu hỏi
Will + I/You/We/They/He/She/It + have been Ving? |
Dấu hiệu nhận biết
Từ hoặc cụm từ thường có :
by then: tính đến lúc đó
by this June,..: tính đến tháng 6 năm nay by the end of this week/month/year: tính đến cuối tuần này/tháng này/năm này.
by the time + 1 mệnh để ở thì hiện tại đơn (by the time he comes back) when +1 mệnh đề ở thì hiện tại đơn (when I am 20 years old).
Cách sử dụng
1.Diễn tả hành động xảy ra và kéo dài liên tục tới một thời điểm trong tương lai
Eg: She will have been living in her new house for two months this time next year.
2. Diễn tả hành động xảy ra trước một hành động khác trong tương lai, liên tục kéo dài tới hành động đó và còn tiếp diễn.
Eg: They will have been studying for an hour by the time I get home.
Lưu ý
Một hành động sẽ hoàn thành vào 1 thời điểm cho trước tương lai hoặc trước khi hành động hay sự việc khác xảy ra =› dùng thì Tương lai hoàn thành.
I'll have finished my work by noon.
Một hành động bắt đầu trước một thời điểm /hành động trong tương lai kéo dài đến thời điểm/hành động đó và vấn chưa hoàn thành => dùng thì Tương lai hoàn thành tiếp diễn
By July, we'll have been living in this house for 7 years.
Một số động từ không dùng trong thì tiếp diễn : appear (dường như ), be, believe (tin tưởng), belong to (thuộc về ), hate (ghét), have (có) include (bao gồm), know (biết), like (thích), love (yêu), need (cân) prefer (thích hơn), see (nhin), seem (dường như), taste (nem, có vi think (nghi), understand (hiểu), want (muổn), believe (tin tưởng), cos (tri giá), fit (phù hợp, vừa kháp), mean (nghĩa là), suit (phù hợp)...