Sự phối thì

2024-09-15 16:31:39

Sự phối thì

When (khi)

Diễn tả hai hành động xảy ra nối tiếp

Trong TƯƠNG LAI

WHEN + S + V (Hiện tại đơn/Hiện tại hoàn thành) S + V (Tương lai đơn)

Eg: He will go out when he finishes/has finished his work.

Trong QUÁ KHỨ

WHEN + S + V (Hiện tại đơn), S + V (Tương lai đơn)

Eg: When I came, they started to talk.

Diễn tả một hành động xảy ra thì hành động khác xen vào

Trong TƯƠNG LAI

WHEN + S + V (Hiện tại đơn), S + V (Tương lai tiếp diễn)

Eg: When you come in, your friends will be waiting for you there.

Trong QUÁ KHỨ

WHEN + S + V (Quá khứ đơn), S + V (Quá khứ tiếp diễn)

Eg: He was watching TV when someone knocked at the door.

Diễn tả một hành động xảy ra xong trước một hành động khác

Trong TƯƠNG LAI

WHEN + S + V (Hiện tại đơn), S + V (Tương lai hoàn thành)

Eg: When he returns, they will have finished building this bridge.

Trong QUÁ KHỨ

WHEN + S + V (Quá khứ đơn), S + V (Quá khứ hoàn thành)

Eg: When I arrived home, everyone had gone to bed.

As Soon As (ngay sau khi)

Diễn tả hai hành động xảy ra nối tiếp nhau

Trong TƯƠNG LAI

AS SOON AS + S + V (Hiện tại đơn/Hiện tại hoàn thành), S + V (Tương lai đơn)

Eg: They will let me know as soon as they get/have got the result.

Trong QUÁ KHỨ

AS SOON AS + S + V (Quá khứ đơn/Quá khứ hoàn thành), S + V (Quá khứ đơn)

Eg: Jack called me as soon as he got/had got my present.

Before (trước khi)

Diễn tả hành động xảy ra xong trước khi khi có hành động khác tới

Trong TƯƠNG LAI

BEFORE + S + V (Hiện tại đơn). S + V (Tương lai hoàn thành)

Eg: Before he sends emails, he will have called me.

Trong QUÁ KHỨ

BEFORE + S + V (Quá khứ đơn), S + V (Quá khứ hoàn thành)

Eg: Before I went out, I had washed my hair.

After (sau khi)

Diễn tả hành động xảy ra xong rồi mới tới hành động khác

Trong TƯƠNG LAI

AFTER + S + V (Hiện tại đơn/Hiện tại hoàn thành), S + V (Tương lai đơn)

Eg: Peter will come and see me after he takes/has taken the examination.

Trong QUÁ KHỨ

AFTER + S + V (Quá khứ hoàn thành), S + V (Quá khứ đơn)

Eg: I Went out after I had washed my hair

By The Time (vào lúc)

Trong TƯƠNG LAI

BY THE TIME + S + V (Hiện tại đơn), S + V (Tương lai hoàn thành/Tương lai hoàn thành tiếp diễn)

Eg: We'll have ended the meeting by the time the match starts.

I'll have been having dinner for a while by the time my mother gets home.

Trong QUÁ KHỨ

BY THE TIME + S + V (Quá khứ đơn), S + V (Quá khứ hoàn thành/Quá khứ hoàn thành tiếp diễn)

Eg: The boy had eaten two cakes by the time the bell rang.

We had been watching the match for 15 minutes by the time it started raining.

Till/Until (cho tới khi)

Diễn tả nghĩa cho tới khi

Trong TƯƠNG LAI

S + V (Tương lai đơn/V nguyên thể/Don't V) + TILL/ UNTIL + S + V (Hiện tại đơn/Hiện tại hoàn thành)

Eg: The show won't start until the principal comes/has come.

While ( trong khi )

Diễn tả một hành động đang xảy ra thì hành động khác xen vào

Trong TƯƠNG LAI

WHILE + S + V (Hiện tại đơn/Hiện tại tiếp diễn) S + V (Tương lai đơn)

Eg: Will you think of me while you travel/are traveling to Australia?.

Trong QUÁ KHỨ

WHILE + S + V (Quá khứ tiếp diễn), S + V (Quá khứ đơn)

Eg: Someone knocked at the door while he was watching TV.

 

Diễn tả hành động xảy ra đồng thời

Trong QUÁ KHỨ

WHILE + S + V (Quá khứ tiếp diễn), S + V (Quá khứ tiếp diễn)

Eg: My mother was cooking while I was doing the washing up at 6 pm yesterday.

Trong HIỆN TẠI

WHILE + S + V (Hiện tại tiếp diễn), S + V (Hiện tại

tiếp diễn)

Eg: While my mother is cooking, my father is watering flowers

               

 

  1. Ngữ pháp về các loại từ

Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt Câu Hỏi

Chúng tôi sử dụng AI và sức mạnh của cộng đồng để giải quyết câu hỏi của bạn

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + hoctot.me" Ví dụ: "Bài 1 trang 15 SGK Vật lí 11 hoctot.me"