Sự phối thì
When (khi)
Diễn tả hai hành động xảy ra nối tiếp
Trong TƯƠNG LAI
WHEN + S + V (Hiện tại đơn/Hiện tại hoàn thành) S + V (Tương lai đơn) Eg: He will go out when he finishes/has finished his work.
Trong QUÁ KHỨ
WHEN + S + V (Hiện tại đơn), S + V (Tương lai đơn) Eg: When I came, they started to talk. |
Diễn tả một hành động xảy ra thì hành động khác xen vào
Trong TƯƠNG LAI
WHEN + S + V (Hiện tại đơn), S + V (Tương lai tiếp diễn) Eg: When you come in, your friends will be waiting for you there.
Trong QUÁ KHỨ
WHEN + S + V (Quá khứ đơn), S + V (Quá khứ tiếp diễn) Eg: He was watching TV when someone knocked at the door. |
Diễn tả một hành động xảy ra xong trước một hành động khác
Trong TƯƠNG LAI
WHEN + S + V (Hiện tại đơn), S + V (Tương lai hoàn thành) Eg: When he returns, they will have finished building this bridge.
Trong QUÁ KHỨ
WHEN + S + V (Quá khứ đơn), S + V (Quá khứ hoàn thành) Eg: When I arrived home, everyone had gone to bed. |
As Soon As (ngay sau khi)
Diễn tả hai hành động xảy ra nối tiếp nhau
Trong TƯƠNG LAI
AS SOON AS + S + V (Hiện tại đơn/Hiện tại hoàn thành), S + V (Tương lai đơn) Eg: They will let me know as soon as they get/have got the result.
Trong QUÁ KHỨ
AS SOON AS + S + V (Quá khứ đơn/Quá khứ hoàn thành), S + V (Quá khứ đơn) Eg: Jack called me as soon as he got/had got my present. |
Before (trước khi)
Diễn tả hành động xảy ra xong trước khi khi có hành động khác tới
Trong TƯƠNG LAI
BEFORE + S + V (Hiện tại đơn). S + V (Tương lai hoàn thành) Eg: Before he sends emails, he will have called me.
Trong QUÁ KHỨ
BEFORE + S + V (Quá khứ đơn), S + V (Quá khứ hoàn thành) Eg: Before I went out, I had washed my hair. |
After (sau khi)
Diễn tả hành động xảy ra xong rồi mới tới hành động khác
Trong TƯƠNG LAI
AFTER + S + V (Hiện tại đơn/Hiện tại hoàn thành), S + V (Tương lai đơn)
Eg: Peter will come and see me after he takes/has taken the examination.
Trong QUÁ KHỨ
AFTER + S + V (Quá khứ hoàn thành), S + V (Quá khứ đơn)
Eg: I Went out after I had washed my hair |
By The Time (vào lúc)
Trong TƯƠNG LAI
BY THE TIME + S + V (Hiện tại đơn), S + V (Tương lai hoàn thành/Tương lai hoàn thành tiếp diễn)
Eg: We'll have ended the meeting by the time the match starts. I'll have been having dinner for a while by the time my mother gets home.
Trong QUÁ KHỨ
BY THE TIME + S + V (Quá khứ đơn), S + V (Quá khứ hoàn thành/Quá khứ hoàn thành tiếp diễn)
Eg: The boy had eaten two cakes by the time the bell rang. We had been watching the match for 15 minutes by the time it started raining. |
Till/Until (cho tới khi)
Diễn tả nghĩa cho tới khi
Trong TƯƠNG LAI
S + V (Tương lai đơn/V nguyên thể/Don't V) + TILL/ UNTIL + S + V (Hiện tại đơn/Hiện tại hoàn thành) Eg: The show won't start until the principal comes/has come. |
While ( trong khi )
Diễn tả một hành động đang xảy ra thì hành động khác xen vào
Trong TƯƠNG LAI
WHILE + S + V (Hiện tại đơn/Hiện tại tiếp diễn) S + V (Tương lai đơn) Eg: Will you think of me while you travel/are traveling to Australia?.
Trong QUÁ KHỨ
WHILE + S + V (Quá khứ tiếp diễn), S + V (Quá khứ đơn) Eg: Someone knocked at the door while he was watching TV. |
Diễn tả hành động xảy ra đồng thời
Trong QUÁ KHỨ WHILE + S + V (Quá khứ tiếp diễn), S + V (Quá khứ tiếp diễn) Eg: My mother was cooking while I was doing the washing up at 6 pm yesterday.
Trong HIỆN TẠI WHILE + S + V (Hiện tại tiếp diễn), S + V (Hiện tại tiếp diễn) Eg: While my mother is cooking, my father is watering flowers |
-
Ngữ pháp về các loại từ