Động từ
Khái niệm: Động từ là từ chỉ hành động hoặc trạng thái của chủ ngữ. Mọi câu đều phải có động từ. Nó có thể là một từ đơn hoặc một ngữ động từ.
I love you. (động từ chỉ hành động)
Chilli is hot. (động từ chỉ trạng thái)
1. Động từ thường
•Là các từ tuân theo các quy tắc ngữ pháp cơ bản nhất và không thuộc các trường hợp ngoại lệ khi thực hiện chia động từ.
VD: play, love, cook,
2. Động từ bất quy tắc
• Là các từ không tuân theo các quy tắc chia động từ thông thường khi bạn chuyển nó về dạng quá khứ (PI) hoặc quá khứ phân từ (P2)
VD: xem bảng động từ bất quy tắc
3. Động từ khuyết thiếu
• Kết hợp với động từ chính trong câu và thể hiện khả năng thực hiện, sự cho phép,..
VD: can, could, must, may, should, need,
4. Động từ to be và trợ động từ
• Có chức năng bổ trợ cho động từ chính của câu. Trợ động từ thể hiện thì của động từ chính, tạo câu phủ định, câu hỏi hoặc câu nhấn mạnh.
• Các trợ động từ cơ bản trong tiếng Anh là động từ to be, do và have.
5. Cụm động từ
• Hình thành bằng cách kết hợp một động từ với trọng từ hoặc giới từ. Cụm động từ thường có ý nghĩa khác với động từ gốc ở dạng đơn lẻ.
VD: pick up, clean up, put away, turn off,.
6. Nội động từ và ngoại động từ
• Nội động từ là các hành động của chủ ngữ, không có tác động lên các sự vật, sự việc khác. Phía sau nội động từ không có tân ngữ. v
•Trái lại, ngoại động từ chỉ các hành động có tác động tới sự vật, sự việc khác. Phía sau ngoại động từ phải có tân ngữ.
7. Danh động từ và động từ nguyên mẫu Danh động từ: là những từ được sử dụng như danh từ nhưng lại có dạng V-ing.
VD: going, skating, cooking,...
Động từ nguyên mẫu:
- Động từ nguyên mẫu không có "to": thường được sử dụng sau các động từ như "make", "let", "hear", "see", "help" hoặc sau động từ khuyết thiếu như: can, could, may, must might, should, shall, will, would.
VD: You must hurry up. (Bạn phải nhanh lên.)
-Động từ nguyên mẫu có “to”