Mạo từ (Articles)
Định nghĩa
Mao từ là từ dùng trước danh từ và cho biết danh từ ấy nói đến một đối tượng xác định hay không xác định. Trong tiếng Anh, mạo từ được chia làm 2 loại: Mạo từ xác định (definite article) "the" và Mạo từ không xác định (indefinite article) gồm "a, an".
Cách sử dụng mạo từ không xác định "a/an"
* "a" + danh từ bắt đầu bằng phụ âm hoặc nguyên âm (u) đọc như phụ âm,
* "an" + danh từ bắt đầu bằng nguyên âm (u,e,o,a,i) hoặc phụ âm mà đọc như nguyên âm.
> Eg: a book, a cat
an apple, an egg
Dùng trước danh từ số ít đếm được khi nó được nhắc tới lần đầu tiên.
>> Eg: I often eat an apple or a banana every day.
Dùng trước những danh từ khi nó mang ý nghĩa là "một"
>>Eg: I have a brother.
Dùng trước những danh từ chỉ nghề nghiệp.
>>Eg: She is a teacher.
Dùng trong các cụm từ chỉ số lượng
a little, a few, a lot of, a lot, a couple, a dozen, a quarter, a great deal of, a large number of, a piece of, a cup/glass of, a bunch of...
Cách sử dụng mạo từ xác định "the"
* Trước vật thể hay nhóm vật thể là duy nhất hoặc được xem là duy nhất
>> Eg: the sun, the world, the earth
* Trước danh từ được nhắc từ lần thứ hai
>>Eg: I see a dog. The dog is chasing a mouse.
* Trước danh từ này được xác nhận bằng 1 cụm từ (cụm giới từ, phân từ hoàn thành, quá khứ phân từ) hoặc 1 mệnh đề (mệnh đề quan hệ)
>> Eg: The doctor that I met yesterday is my sister.
* Trước một danh từ mà người nói và người nghe đều hiểu
>> Eg: Please pass the jar of snack.
* Trước so sánh hơn nhất
>> Eg: He is the tallest person in the world.
* Trước số thứ tự (first, second,...only, last)
Eg: The first time she came to Ha Long was 10 years ago.
★ The + danh từ số ít: tượng trưng cho một nhóm thú vật hoặc đồ vật
>> Eg: The fast-food is more and more popular around the world.
* Trước một tính từ để chỉ một nhóm người nhất định
>> Eg: The old, the poor, the rich.
* Trước những danh từ riêng chỉ biển, đại dương, sông, quần đảo, dãy núi, tên gọi một số quốc gia có nhiều bang hay nhiều đảo, sa mạc, miền, phương hướng, tên tờ báo, tạp chí, tổ chức
>> Eg: The Pacific, The Nile, The United States, the Alps, The Sahara, The North, The New York Times, the United Nations
* Trước tên nhạc cụ khi nó đứng sau động từ "play"
>> Eg: He plays the piano well.
* The + danh từ + of + danh từ
>> Eg: The North of Vietnam
The + họ (ở dạng số nhiều) có nghĩa là gia đình
>> Eg: The Smiths
* Dùng "the" nếu ta nhắc đến một địa điểm nào đó nhưng không được sử dụng với đúng chức năng.
>> Eg: the hospital/the church/the prison
* Trước các buổi trong ngày
>> Eg: in the morning/afternoon/evening
* Trước danh từ chỉ phương hướng
>> Eg: in the west/east/north/south
Các trường hợp không dùng mạo từ
* Trước tên môn học
>>Eg: I like English.
* Trước tên môn thể thao
>>Eg: She can play football.
* Trước danh từ số nhiều không xác định
>>Eg: Cats are lovely.
* Trước Danh từ không đếm được
>> Eg: I like to drink milk.
* Trước tên phương tiện giao thông khi đứng sau giới từ by
>>Eg: I go to school by bike.
* Trước danh từ màu sắc nói chung. Nếu có tính từ trước nó thì có mạo từ.
>>Eg: Red is a very bright color.
* Trước danh từ đứng sau tính từ sở hữu hoặc sở hữu cách>>Eg: My mother, Peter's book
* Trước tên các bữa ăn. Nếu có thêm tính từ thì có mạo từ.
>>Eg: I have breakfast at 7am.
* Trước Thứ, tháng, năm, mùa nếu không xác định. Nếu xác định thì dùng "the"
>>Eg: I love summer.
* Trước tên quốc gia, châu lục, tên núi, tên hồ, tên đường,...
Eg: Vietnam, Asia, Everest, Hoan Kiem Lake, Hoang Sa street
* Trước danh từ trừu tượng
>> Eg: He just likes money.