Câu điều kiện (Conditionals) 

2024-09-15 16:31:39

Câu điều kiện (Conditionals) 

Định nghĩa

Câu điều kiện dùng để diễn đạt, giải thích về một sự việc nào đó có thể xảy ra khi điều kiện nói đến xảy ra. Hầu hết các câu điều kiện đều chứa “if” (nếu). Một câu điều kiện có hai mệnh để.

. Mệnh đề chính hay gọi là mệnh để kết quả.

.Mệnh đề chứa “if” là mệnh để phụ hay mệnh đề điều kiện

Cấu trúc: S+Vif S+V  hoặc  If S+V, S+V

Các loại câu điều kiện

Câu điều kiện loại 0 (zero conditional)

Mệnh đề If

S + V (Hiện tại đơn)

Mệnh đề chính

S + V (Hiện tại đơn)/Động từ nguyên dạng

* Diễn tả những tình huống được coi là chân lý, thường là những sự thật trong cuộc sống, ví dụ như khoa học.

Eg: Plants die if they don't get enough water.

* Đưa ra những lời chỉ dẫn, lời đề nghị.

 Eg: If you want to come, call me before 5:00.

Câu điều kiện loại 1 (conditional type 1)

Mệnh đề chính     ,    Mệnh đề If

S + V (Hiện tại đơn)  ,  S + V (Tương lai đơn)

Diễn tả những sự việc có khả năng xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai và kết quả của nó.

Eg: If you don't hurry, you will miss the bus.

Lưu ý

Có thể thay thế "will" của thì tương lai đơn bằng các động từ khuyết thiếu như "may, might, should, can..."

Eg: If he calls you, you should go.

Unless If...not

Eg: If you don't work hard, you will fail the exam.

       = Unless you work hard, you will fail the exam.

If = as long as/so long as/provided that/providing that (miễn là)

Eg: If no one complains, you may get that prize.

   = As long as no one complains, you may get that prize.

Câu điều kiện loại 2 (conditional type 2)

Mệnh đề If             ,           Mệnh đề chính

S + V (Quá khứ đơn) , S + would (not) + V

★ Diễn tả những tình huống trái ngược, không có thật, không thể xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai và giả định kết quả nếu nó có thể xảy ra.

Eg: If he came, I would give him this present. (But he will not come)

Lưu ý

Mệnh đề If có thể có dạng: If it weren't for + Danh từ (Nếu không phải vì....)

Eg: If it weren't for your help, I wouldn't have such a nice car.

Câu điều kiện loại 3 (conditional type 3)

Mệnh đề If   ,    mệnh đề chính

S + V (Quá khứ hoàn thành) , S+would (not) have + V3/Ved

* Diễn tả những sự việc không xảy ra trong quá khứ và giả định kết quả nếu nó đã xảy ra. Cấu trúc câu này thường ám chỉ sự tiếc nuối hoặc lời trách móc.

>> Eg: If she hadn't got a job in London, she would have worked here.

Lưu ý

+ Mệnh đề If có thể có dạng: If it hadn't been for/But for/Without

Danh từ (Nếu không phải vì....)

 Eg: If it hadn't been for her help, I wouldn't have passed the exam.

 = But for/Without her help, I wouldn't have passed the exam.

- Câu điều kiện hỗn hợp 1 (mixed conditional 1)

Mệnh đề If   ,    Mệnh đề chính

S + V (Quá khứ hoàn thành) , S + would (not) + V

( Mệnh đề If của câu điều kiện loại 3, mệnh đề chính của câu điều kiện loại 2)

★ Giả thiết về một hành động, sự việc sẽ xảy ra ở hiện tại nếu điều kiện nói tới trong quá khứ có thật.

Eg: If I had worked harder, I would be rich now.

Câu điều kiện hỗn hợp 2 (mixed conditional 2)

Mệnh đề If           ,     Mệnh đề chính

S + V (Quá khứ đơn)    ,  S + would (not) have + V3/Ved

(Mệnh đề If của câu điều kiện loại 3, mệnh đề chính của câu điều kiện loại 2)

★ Giả thiết về một hành động, sự việc sẽ xảy ra trong quá khứ nếu điều kiện nói tới có thật.

>> Eg: If I were you, I would have got that job.

Cách làm dạng bài viết câu với "it"

Bước 1: Xác định tình huống ở quá khứ, hiện tại hay tương lai.

Bước 2: Viết câu với “if” theo từng tình huống. Lý do, nguyên nhân, điều kiện thuộc mệnh đề if, kết quả thuộc mệnh đề chính:

. Nếu tình huống chứa "or/otherwise" => viết câu điều kiện loại 1

. Nếu tình huống ở hiện tại => viết câu điều kiện loại 2

. Nếu tình huống ở quá khứ => viết câu điều kiện loại 3

. Nếu điều kiện ở hiện tại, kết quả ở quá khứ => viết câu điều kiện hỗn hợp 2

. Nếu điều kiện ở quá khứ, kết quả ở hiện tại => viết câu điều kiện hỗn hợp 1

>>Với câu điều kiện loại 2,3 và hỗn hợp, thể của động từ trái ngược với tình huống (nếu tình huống là khẳng định => câu điều kiện là phủ định; nếu tính huống là phủ định => câu điều kiện là khẳng định.)

Eg:

>> Hurry up or you'll miss the last bus. => If you don't hurry, you will miss the last bus.

>> It is cold today. We can not go swimming. => If it weren't cold today, we could go swimming.

>> I didn't do homework yesterday. I got a bad mark. => If I had done homework yesterday, I wouldn't have got a bad mark.

>> She didn't study hard. She can not get a high-paying job now. => If she had studied hard, she could get a high-paying job now.

>> I ate three ice-creams this afternoon, so I have a stomach ache now. => If I hadn't eaten three ice-creams this afternoon, I wouldn't have a stomach ache now.

>> It is Sunday today, so I didn't go to bed early last night. => If it weren't Sunday today, I would have gone to bed early last night.

Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt Câu Hỏi

Chúng tôi sử dụng AI và sức mạnh của cộng đồng để giải quyết câu hỏi của bạn

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + hoctot.me" Ví dụ: "Bài 1 trang 15 SGK Vật lí 11 hoctot.me"