Câu tường thuật (Reported Speech)

2024-09-15 16:31:40

Câu tường thuật (Reported Speech)

Định nghĩa

Câu tường thuật là câu thuật lại lời nói trực tiếp. Câu tường thuật có hai kiểu:

Tường thuật trực tiếp (direct speech) hay câu trực tiếp: thuật lại đầy đủ và chính xác điều ai đó diễn đạt (trích dẫn). Khi viết, lời của người nói sẽ đặt trong dấu ngoặc kép.

Eg: He said "I am a student".

Câu trực tiếp trên có hai phần: phần giới thiệu "He said" và lời nói trực tiếp trong dấu ngoặc kép "I am a student".

Tường thuật gián tiếp (indirect speech) hay câu gián tiếp: Là câu thuật lại lời nói của một người theo cách gián tiếp, truyền nhau mà không có dùng dấu ngoặc kép, có thể không trích dẫn y nguyên.

Eg: She said she wanted to go shopping.

Cách chuyển câu trực tiếp thành câu gián tiếp

. Nếu động từ trong phần giới thiệu của câu trực tiếp ở thì hiện tại thì khi chuyển sang câu gián tiếp:

Giữ nguyên

. Thì của động từ

. Trạng từ thời gian, nơi chốn

Thay đổi

. Đại từ nhân xưng

. Đại từ chỉ định this, these

=> that/those

Eg: She says: "My mother is a teacher."

=> She says her mother is a teacher.

Nếu động từ trong phần giới thiệu của câu trực tiếp ở thì quá khứ thì khi chuyển sang câu gián tiếp:

Bước 1: Xác định dạng câu (trần thuật/câu hỏi/mệnh lệnh/lời khuyên...) để sử dụng động từ tường thuật phù hợp. (Xem các dạng câu tường thuật)
Bước 2: Lùi một thì của động từ trong câu gián tiếp so với lời nói trực tiếp như dưới đây:

Câu trực tiếp

Câu gián tiếp

Hiện tại đơn

Quá khứ đơn

Hiện tại tiếp diễn

Quá khứ tiếp diễn

Hiện tại hoàn thành

Quá khứ hoàn thành

Quá khứ đơn

Quá khứ đơn/Quá khứ hoàn thành

Quá khứ tiếp diễn

Quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Quá khứ hoàn thành

Quá khứ hoàn thành

will/shall

would

can

could

could/ would/ should/ might

could/would/should/might

must /have to (sự bắt buộc)

had to

must (sự suy diễn)

must

must (đưa ra lời khuyên)

must

mustn't (sự cấm đoán)

mustn’t

need

needed/had to

neêd’t ( dùng ở hiện tại )

neêdn’t/ dđin’t have to

needn’t ( dùng ở tương lai)

wouldn’t have to

Lưu ý: Một số trường hợp thì của động từ giữ nguyên:

. Nói về chân lý, sự thật

. Trong câu có năm xác định

. Câu có cấu trúc "if only, as if, as though, wish, would rather, it's high time"

Bước 3: Thay đổi: đại từ nhân xưng, tính từ và đại từ sở hữu, đại từ chỉ định

Câu trực tiếp

Câu gián tiếp

Đại từ nhân xưng chủ ngữ

I

He/She

You

I/We/They

We

We/They

Đại từ nhân xưng tân ngữ

me

him/her

you

me/us/them

us

us/them

Tính từ sở hữu

my

his/her

your

my/our/their

ours

our/their

Đại từ sở hữu

mine

his/hers

yours

mine/ours/theirs

ours

ours/theirs

Đại từ chỉ định

this

the/that

these

the/those

Thay đổi: trạng từ thời gian/ nơi chốn

Câu trực tiếp

Câu gián tiếp

Trạng từ thời gian

now

then

today

that day

tonight

that night

yesterday

the day before/ the previous day

The day before yesterday

two days before

tomorrow

the following day/ the next day

Tomorrow morning

the next morning

ago

before

Last night

the night before

Last (week/month/year/..)

the previous (week/ month/year/...) the (week/month/ year/...) before

Next (week/month/year/..)

the next/following (week/month/year/...)

Trạng từ nơi chốn

here

there

 Các dạng câu tường thuật

Dạng câu trần thuật

* Sử dụng động từ "say/tell" để thuật lại:

                      S + said (that) + S + V

                      S + told + O + (that) + S + V

Eg: She said: "The film is so boring."

=> She said that the film was so boring.

She said to me: "The film is so boring."

=> She told me that the film was so boring.

Dạng câu nghi vấn

* Sử dụng động từ "ask/want to know/wonder" để thuật lại: (Không còn dấu chấm hỏi ở cuối câu)

Câu hỏi dạng Yes/No:

S + asked (+ 0)/wanted to know/wondered + if/whether + S + V

Eg: "Do you like apples?" she said to me.

=> She asked me if/whether I liked apples.

Câu hỏi có từ để hỏi:

S + asked (+ 0)/wanted to know/wondered + wh-word + S + V

>>  Eg: "Where did you live?" he said to me.

=> He asked me where I had lived.

- Yêu cầu/ mệnh lệnh thức:

★ Khi câu trực tiếp có dạng: V + O Can/Could/Will/Would + you + V...?

=> Sử dụng động từ "asked/told" để thuật lại:

S + asked/told + O + (not) to V

Eg: "Could you bring my book tonight?" she said to him.

=> She asked him to bring her book that night.

"Don't make noise!" the old man said to the kids.

 => The old man told the kids not to make noise.

Dạng câu điều kiện

* Sử dụng động từ "said/told" để thuật lại

Câu điều kiện loại 1 thì tuân theo quy tắc lùi thì như bình thường S+ said/told (+O) (that) + if + S + Ved/V2 + S + would + V

Eg: "If I have enough money, I will buy that dress," she said.

=> She said that if she had enough money she would buy that dress.

Câu điều kiện loại 2 và 3 giữ nguyên thì của động từ và chỉ thay đổi các đại từ nhân xưng, tính từ, đại từ sở hữu, đại từ chỉ định, trạng từ thời gian, nơi chốn

Loại 2: S + said/told (+0) (that) + if + S + Ved/V2 + S + would + V

Loại 3: S + said/told (+0) (that) + if + S + had Ved/V3 + S + would have + Ved/V3

Eg:

"If I got up earlier in the morning, I would not be in a hurry," Tom said to me.

=> Tom told me that if he got up earlier in the morning, he would not be in a hurry.

"If I had studied harder last year, I would have passed the entrance exam," my friend said.

=> My friend said that if she had studied harder the previous year, she would have passed the entrance exam.

Dạng lời khuyên

* Khi câu trực tiếp có dạng: S + should (not) + V

                                              If I were you, S + would + V

                                              S + had better (not) + V

=> Sử dụng động từ "advised" để thuật lại:

                        S + advised + O + (not) to V

Eg: "You should not stay up too late, Jane," Peter said.

=> Peter advised Jane not to stay up too late.

 Dạng lời mời, lời đề nghị

★ Khi câu trực tiếp có dạng: Shall I +V

                                               Would you like + N/to V?

=> Sử dụng động từ "offered/invited" để thuật lại:

                           S + offered + N/to V

                           S + invited + O + to V

Eg:

"Shall I bring you a cup of tea?" John said.

=> John offered to bring me a cup of tea.

"Would you like an apple?" Mary talked to me.

=> Mary offered me an apple.

"Would you like to go out with me tonight?" he said to her.

=> He invited her to go out with him that night.

 Dạng lời gợi ý

★ Khi câu trực tiếp có dạng: Shall we + V?

Why don't we + V

Let's + V

How about/What about + Ving?

=> Sử dụng động từ "suggested" để thuật lại:

S + suggested + Ving

S1 + suggested + (that) + S + (should) + V nguyên thể

Eg: "Shall we eat out tonight?" my husband said.

=> My husband suggested eating out that night.

"Why don't we ask her for help?" Peter said. => Peter suggested that they should ask her for help.

Dạng câu cảm thán

* Khi câu trực tiếp có dạng What (a/an) adj NI How + adj + S + bel

=> Sử dụng động từ "exclaimed" để thuật lại:

S1 + exclaimed + that + S2 + was/were + adj

Eg: "What an interesting film!" Jack said. => Jack exclaimed that the film was interesting.

Lời chúc

* Sử dụng động từ "wished" để thuật lại: S + wished + O + (a/an) + N

Eg: "Happy new year!" she said. => She wished me a happy new year.

Một số câu trúc trong câu gián tiếp khác:

S + promised + O + (not) to V (hứa làm gì)

S + threatened + (O) + (not) to V (đe dọa làm gì)

S + agreed + to V (đồng ý làm gì)

S+ refused + to V (từ chối làm gì)

S + congratulated + O + on Ving (chúc mừng ai vì đã làm gì)

S + accused + O + of (not) Ving (buộc tội ai vì đã (không) làm gì)

S + admitted + Ving (thừa nhận đã làm gì)

S + denied + Ving (phủ nhận đã làm gì)

S + apologised + to O + for (not) Ving (xin lỗi ai vì đã (không) làm gì)

S + suspected + O + of Ving (nghi ngờ ai đã làm gì)

S + regretted + (not) Ving (tiếc vì đã (không) làm gì)

S + blamed + O + for Ving (đổ lỗi cho ai vì đã làm gì)

S + thank + O + for Ving (cảm ơn ai vì đã làm gì)

S + warned + O + (not) to V/against Ving (cảnh báo ai (không) làm gì)

S + criticised + O + for Ving (phê bình ai vì việc gì)

 Dạng câu ghép (câu trực tiếp có hai câu)

★ Thường sử dụng các liên từ như “so, because" biểu thị quan hệ nguyên nhân, kết quả, hoặc cụm "and added that" biểu thị sự liên tiếp.

Eg:

"Don't tell me to do that. I don't like it," he said to me.

=> He asked me not to tell him to do that because he did not like it.

"I miss my mother. I will visit her tomorrow," she said.

=> She said that she missed her mother and added that she would visit her the next day.

Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt Câu Hỏi

Chúng tôi sử dụng AI và sức mạnh của cộng đồng để giải quyết câu hỏi của bạn

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + hoctot.me" Ví dụ: "Bài 1 trang 15 SGK Vật lí 11 hoctot.me"