Mệnh đề quan hệ (Relative clauses)
- Định nghĩa -
Mệnh để quan hệ là mệnh để phụ được nối với mệnh đề chính bởi các đại từ quan hệ (who, whom, whose, which, that) hay các trạng từ quan hệ như (where, when, why).
Mệnh để quan hệ:
Đứng ngay sau danh từ, đại từ mà nó bổ nghĩa.
Chức năng của nó giống như một tính từ => còn được gọi là mệnh đề tính ngữ.
Có 2 loại mệnh đề quan hệ:
Mệnh đề quan hệ xác định: xác định cho danh từ trước nó => được lược bỏ đi trong câu.
Mệnh đề quan hệ không xác định: giải thích thêm cho danh từ đứng trước => có thể lược bỏ mà không ảnh hưởng ý nghĩa của câu.
-Danh từ đứng trước đã xác định: tên riêng, the/this/these/ my...+ Danh từ
- Có dấu phẩy ngăn cách với phần còn lại của câu
Các loại đại từ quan hệ
| Dùng cho người | Dùng cho vật |
| who/that | which/that
|
Tân ngữ | who/whom/that | which/that
|
Sở hữu
| whose | whose |
Đại từ quan hệ làm chủ ngữ
N chỉ người + who/that + V
N chỉ vật + which/that + V
>> Eg:
The man who/that is waiting for the taxi is my teacher.
Ho Chi Minh, who was the first president of Vietnam, was born in Nghe An.
I am reading the book which/that was written by a famous writer.
Lưu ý
"which" có thể thay thế cho đại từ mà chỉ tới cả mệnh để trước nó. Mệnh đề quan hệ được ngăn cách với mệnh để trước bằng 1 dấu phẩy.
>>Eg: She didn't come to the party, which made him upset. (which thay thế cho đại từ "That" - chỉ tới cả mệnh để phía trước)
Đại từ quan hệ làm tân ngữ
N chỉ người + who/whom/that + S + V
N chỉ vật + which/that + S + V
*** Có thể lược bỏ đại từ quan hệ trong mệnh đề xác định.
Eg:
The man (who/that/whom) I met this morning is very famous.
The car (which/that) he bought last week is really expensive.
* Lưu ý:***
Nếu sau V trong mệnh đề quan hệ là giới từ "in, at, to..." thì có thể đảo giới từ lên trước "whom/which", không đảo lên trước "that"
>> Eg: The woman whom I talked to is my friend's mother.
=> The woman to whom I talked is my friend's mother.
Đại từ quan hệ chỉ sở hữu
N chỉ người + whose + N
N chỉ vật + whose + N
Eg : I am staying with Jack whose mom is a famous youtuber. There is a table whose leg is broken in the room
Trạng từ quan hệ
Thời gian | Địa điểm | Lý do, nguyên nhân |
When(=at which/on which/ in which) thay thế cho cụm từ chỉ thời gian, trạng từ thời gian như "then" N (thời gian) + when + S + V | Where (= at which/on which/in/from which) thay thế cho cụm từ chỉ nơi chốn, trạng từ nơi chốn như "there" N (nơi chốn) + where + S + V | Why (= for which) thay thế cho cụm "for the reason" The reason + why +S+V |
Eg:
Summer is the time when flowers and plants grow well.
= Summer is the time in which flowers and plants grow well.
This is the house where I used to live.
= This is the house in which I used to live.
Could you tell me the reason why you left without saying any words?
= Could you tell me the reason for which you left without saying any words?
Các bước kết hợp câu dùng mệnh đề quan hệ
Bước 1: Xác định thành phần giống nhau giữa hai mệnh để
Bước 2: Cấu tạo mệnh đề quan hệ bằng cách:
. Đặt đại từ trạng từ quan hệ ở đầu mệnh để chứa cụm từ mà đại từ trạng từ quan hệ thay thế.
. Bỏ cụm từ đã được thay thế đi.
Bước 3: Đặt mệnh đề quan hệ sau, danh từ mà nó bổ nghĩa, viết phần còn lại của mệnh để chứa danh từ (nếu có).
Eg: The man works in this hospital. I told you about him.
-Bước 1: "the man" và "him" giống nhau.
-Bước 2: Đặt đại từ quan hệ "who/whom/that" ở đầu mệnh để chứa "him" - tân ngữ chỉ người và bỏ "him" đi. Ta có mệnh đề quan hệ: "who/whom/that I told you about".
-Bước 3: Đặt mệnh đề quan hệ vào sau danh từ "the man" và viết nốt các phần còn lại của mệnh đề chứa từ "the man".
Ta có câu: The man whom I told you about works in this hospital.
Cách rút gọn mệnh đề quan hệ
Mệnh để quan hệ có thể rút gọn khi: đại từ quan hệ giữ chức năng làm chủ ngữ (hay khi mệnh đề quan hệ có dạng: who/which/that + V).
Cách giản lược như sau:
* Bỏ đại từ quan hệ.
* Bổ trợ động từ, động từ khuyết thiếu, động từ "to be" nếu có.
* Biến đổi động từ chính thành:
Ving khi mệnh đề quan hệ ở thể chủ động
(đặc biệt: - Nếu Ving là "being" thì bỏ "being"
Nếu Ving là "(not) having" thì đổi having =>white not having =>without)
Ved/V3 khi mệnh đề quan hệ ở thể bị động
To V khi danh từ trước mệnh đề quan hệ có chứa số thứ tự (first, second, last), dạng so sánh nhất (the youngest, the most difficult. và only. *Có thể dùng "to have Ved/V3" nếu động từ của mệnh đề quan hệ ở các thì hoàn thành để nhấn mạnh sự việc đã hoàn thành rồi.
Eg:
. The woman who teaches English at his school is Ms. Smith. (chủ động)
-> The woman teaching English at his school is Ms. Smith. (dùng Ving)
. Students that did not take the test on Monday will have a chance to retake it. (chủ động)
-> Students not taking the test on Monday will have a chance to retake it.
The man who was in charge of this department has just resigned.
-> The man being in charge of this department has just resigned. (đặc biệt)
-> The man in charge of this department has just resigned.
Employees who have a IELTS Certificate will be given a raise.
-> Employees having a IELTS Certificate will be given a raise. (đặc biệt)
-> Employees with a IELTS Certificate will be given a raise.
The phone which was bought last week isn't working now. (bị động)
-> The phone bought last week isn't working now. (dùng Ved/V3)
He will be the youngest person who will win the prize.(có chứa so sánh nhất)
-> He will be the youngest person to win the prize. (dùng to V)
She was the first person who had finished the test. (V ở quá khứ hoàn thành)
-> She was the first person to have finished the test. (to have Ved/V3)
Lưu ý
* "That" không dùng trong Mệnh đề quan hệ không xác định.
* "That" thay thế cho những danh từ chỉ cả người lẫn vật.
* Dùng "that" sau các đại từ bất định (someone/somebody, no one/no body, everyone/everybody, anyone/anybody: something, everything, anything, nothing) hoặc sau all/much/none, little...
* Dùng "that" sau dạng so sánh nhất.
* Dùng "that" sau các từ chỉ thứ tự như: first, second, next, ...last, only
* Dùng "that" trong cấu trúc câu nhấn mạnh:
It + be + thành phần nhấn mạnh + that + S + V
Eg:
It is the book that my mother bought me last week.
It is you that I am looking for.