Mệnh đề trạng ngữ (Adverbial)
‘ Định nghĩa’
Mệnh đề trạng ngữ là một mệnh đề đóng vai trò là một trạng ngữ trong câu. Bổ sung ý nghĩa cho một mệnh đề khác.
Mệnh đề trạng ngữ gồm liên từ (chỉ thời gian, nguyên nhân, kết quả , địa điểm cách thức, sự nhượng bộ, sự đối lập...) và mệnh đề (S+ V)
Các loại mệnh đề trạng ngữ
Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian
*Cấu trúc: Liên từ thời gian + S +V,..
*Liên từ thời gian bao gồm
Once (một khí) | By the time (tính cho tái lúc) | During+N/Ving (trong suốt) |
When (khi) | Since (từ khi) | Just as (ngay khi) |
While (trong khi) | After (sau khi) | Whenever (bất cứ khi nào) |
As soon as (ngay sau khi) | Before (trước khi) | No sooner...than (vừa mới...thì...) |
As (khi) | Until/Till (cho tới khi) | Hardly/Scarcely...when (vừa mới... thì...) |
Eg
Once you know him, you will like him.
When I meet her, I will give it to her. As soon as he finished working, he went out for a walk.
Whenever you feel confused, tell me.
Just as he entered the room, he saw her dancing.
Mệnh đề trạng ngữ chỉ nơi chốn
Cấu trúc:
Where/Wherever/Anywhere/Everywhere + S + V,....
>> Eg:
- I will go where you like.
- You can sit wherever you like.
- I don't like to go anywhere there are mountains.
- She goes shopping everywhere there is a sale.
Mệnh đề trạng ngữ chỉ cách thức
Cấu trúc: As/Just as/As if/As though + S + V, ...
As/Just as: như là
>>Eg: He loves sugar as/just as children like.
*As if/As though: như thể là (dùng đưa ra điều kiện ở hiện tại hoặc quá khứ)
Điều kiện có thật ở hiện tại: As if/As though + S + V (Hiện tại Tương lai gần)
>> Eg: It looks as if it is going to rain.
Điều kiện không có thật ở hiện tại: As if/As though + S + V (Quá khứ đơn) ("be" = were với tất cả các chủ ngữ)
>> Eg: He dresses as if it were very cold.
Điều kiện không có thật ở quá khứ: As if/As though + S + V (Quá khứ hoàn thành)
>>Eg: He looked as though he had lost his money.
Mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân
* Cấu trúc: Liên từ chỉ nguyên nhân + S + V,..
* Liên từ thời gian bao gồm:
Because: Since : As ( vì ) | I couldn't go to school because I was ill. |
Now that/In that/Seeing that (vì rằng) | Now that I am in a foreign country, I don't often visit home. |
On account of the fact that Because of the fact that Due to the fact that (vì sự thật là thực tế là...) | On account of the fact that his car broke down, he took a taxi. |
For (vì) | The match was delayed for it rained heavily. |
Mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả
Cấu trúc: So + adj/adv + that + S + V (quá... đến nỗi mà...)
So many/much/(a) few/(a) little + N + that + S + V
Such + (a/an) + adj + N + that + S + V (quá... đến nỗi mà...)
Eg:
- He is so intelligent that he can do any exercises.
- There are so many students that there are not enough chairs.
- It was such a bad cold day that I didn't want to go out.
Mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích
Cấu trúc: So that/In order that/In case/For fear that + S +V
★ So that/In order that: để mà
Eg: I went to the library so that /in order that I could borrow books.
*In case/For fear that: phòng khi
Eg: You should take an umbrella in case it rains.
Mệnh đề trạng ngữ chỉ sự nhượng bộ
Cấu trúc: (mặc dù....nhưng...)
Though/Even though/Though + S+V
In spite of/Despite + N/Ving
In spite of the fact that/Despite the fact that + S+V Adj/Adv + as/though + S + V
Eg:
- Although he drove carefully, he had an accident.
= In spite of driving carefully, he had an accident.
= Despite the fact that he drove carefully, he had an accident.
= Carefully as he drove, he had an accident.
No matter + what/who/when/where/why/how (+adj/adv) + S+V(chodù...)
=Whatever/whoever/whenever/wherever/however + S + V
Eg:
- No matter who you are, I love you.
= Whoever you are, I love you.
-No matter how hard he tried, he couldn't finish his project as planned.
Mệnh đề trạng ngữ chỉ sự tương phản
Cấu trúc:While/Whereas + S + V (trong khi...)
Eg: He likes football while/whereas his brother doesn't.
* Ngoài ra, có cả Mệnh đề chỉ điều kiện và mệnh để chỉ sự so sánh. Xem trong phần Câu điều kiện và Các dạng so sánh