Câu 1
Đọc số dân (theo danso.org năm 2020) của mỗi nước dưới đây.
Phương pháp giải:
Đọc số: Dựa vào cách đọc số có tới ba chữ số theo từng lớp, lần lượt từ lớp triệu, lớp nghìn, lớp đơn vị
Lời giải chi tiết:
Số dân ở Nhật Bản năm 2019 là một trăm hai mươi sáu triệu bốn trăm bảy mươi sáu nghìn bốn trăm sáu mươi mốt người.
Số dân ở Việt Nam năm 2019 là chín mươi bảy triệu ba trăm ba mươi tám nghìn năm trăm bảy mươi chín người.
Số dân ở In-đô-nê-xi-a năm 2019 là hai trăm bảy mươi ba triệu năm trăm hai mươi ba nghìn sáu trăm mười lăm người.
Câu 2
Viết số thành tổng (theo mẫu).
Phương pháp giải:
Xác định giá trị của mỗi chữ số theo hàng rồi viết số đã cho thành tổng.
Lời giải chi tiết:
109 140 903 = 100 000 000 + 9 000 000 + 100 000 + 40 000 + 900 + 3
3 045 302 = 3 000 000 + 40 000 + 5 000 + 300 + 2
Câu 3
Mỗi chữ số được gạch chân dưới đây thuộc hàng nào, lớp nào?
Phương pháp giải:
- Trong số có 9 chữ số, các chữ số từ trái sang phải lần lượt là hàng trăm triệu, hàng chục triệu, hàng triệu, hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị
- Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm hợp thành lớp đơn vị.
- Hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn hợp thành lớp nghìn.
- Hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu hợp thành lớp triệu
Lời giải chi tiết:
Chữ số 8 trong số 63 782 910 thuộc hàng chục nghìn, lớp nghìn.
Chữ số 3 được gạch chân trong số 839 000 038 thuộc hàng chục triệu, lớp triệu.
Chữ số 3 được gạch chân trong số 9 300 037 thuộc hàng chục, lớp đơn vị.
Chữ số 2 được gạch chân trong số 239 111 003 thuộc hàng trăm triệu, lớp triệu.
Câu 1
Đ, S?
Phương pháp giải:
- Trong số có 8 chữ số, các chữ số từ trái sang phải lần lượt là hàng chục triệu, hàng triệu, hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị
- Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm hợp thành lớp đơn vị.
- Hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn hợp thành lớp nghìn.
Lời giải chi tiết:
Trong số 14 021 983:
- Chữ số 4 thuộc hàng triệu, lớp triệu
- Chữ số 0 thuộc hàng trăm nghìn
- Chữ số 9 thuộc hàng trăm, lớp đơn vị
- Chữ số 3 thuộc hàng đơn vị, lớp đơn vị
Ta điền như sau:
Câu 2
Số?
Phương pháp giải:
- Viết số lần lượt từ hàng trăm triệu, hàng chục triệu, hàng triệu, hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị
- Xác định hàng của mỗi chữ số rồi điền số thích hợp vào bảng.
Lời giải chi tiết:
Câu 3
Mi cắt hai mảnh giấy đã ghi hai số thành 4 mảnh nhỏ như hình sau.
Ghép các mảnh giấy nhỏ và cho biết số ghi trên mỗi mảnh giấy ban đầu là số nào?
Phương pháp giải:
Quan sát vết cắt của 4 mảnh giấy nhỏ để ghép thành số trên mảnh giấy ban đầu.
Lời giải chi tiết:
Số ghi trên mỗi mảnh giấy ban đầu là: 17 483 226 và 75 175 000.Giải bài tập 3 trang 43 sgk Toán 4 tập 1 Kết nối
Câu 4
Giải ô chữ dưới đây.
Phương pháp giải:
Dựa vào thông tin đề bài để giải ô chữ
Lời giải chi tiết:
A. 900 000 + 60 000 000 + 8 000 000 = 968 000 000
C. Chín trăm tám mươi triệu được viết là 980 000 000
L. 2 000 000 + 100 000 + 50 000 + 2 000 = 2 152 000
O. Số liền trước của số 1 000 000 là 999 999
Ô. Số liền sau của số 999 999 999 là 1 000 000 000
Vậy ô chữ cần tìm là: Cổ Loa.
Câu 1
Số?
Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ và đếm để xác định các chữ số theo từng hàng rồi viết số thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
Câu 2
Mỗi chữ số được gạch chân dưới đây thuộc hàng nào, lớp nào?
Phương pháp giải:
- Trong số có 9 chữ số, các chữ số từ trái sang phải lần lượt là hàng trăm triệu, hàng chục triệu, hàng triệu, hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị
- Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm hợp thành lớp đơn vị.
- Hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn hợp thành lớp nghìn.
- Hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu hợp thành lớp triệu
Lời giải chi tiết:
13 341 411: Chữ số được gạch chân thuộc hàng trăm, lớp đơn vị
324 294 185: Chữ số được gạch chân thuộc hàng trăm triệu, lớp triệu
2 000 001: Chữ số được gạch chân thuộc hàng chục, lớp đơn vị
540 231 007: Chữ số được gạch chân thuộc hàng trăm nghìn, lớp nghìn
Câu 3
Chọn câu trả lời đúng.
Số nào dưới đây là mật khẩu mở khoá két sắt?
Biết rằng mật khẩu không chứa chữ số 0 ở lớp triệu và chữ số hàng trăm nghìn khác 3.
A. 190 968 028
B. 1 000 000 000
C. 276 389 000
D. 537 991 833
Phương pháp giải:
- Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm hợp thành lớp đơn vị.
- Hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn hợp thành lớp nghìn.
- Hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu hợp thành lớp triệu
Lời giải chi tiết:
- Số cần tìm không chứa chữ số 0 ở lớp triệu vậy loại đáp án A và đáp án B.
- Số cần tìm có chữ số hàng trăm nghìn khác 3 vậy ta loại đáp án C.
Vậy mật khẩu mở khóa két sắt là 537 991 833
Chọn đáp án D.Giải bài tập 3 trang 44 sgk Toán 4 tập 1 Kết nối
Câu 4
Rô-bốt dùng các mảnh ghép dưới đây để ghép được một số có chín chữ số. Hỏi mảnh ghép nào gồm các chữ số ở lớp triệu, ở lớp nghìn, ở lớp đơn vị?
Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ để xác định thứ tự ghép của các mảnh ghép. Từ đó xác định được số có chín chữ số và lớp triệu, lớp nghìn, lớp đơn vị.
Lời giải chi tiết:
Thứ tự sắp xếp các mảnh ghép là:
Ta được số 304 028 102
Vậy mảnh ghép gồm các chữ số 3, 0, 4 ở lớp triệu; mảnh ghép gồm các chữ số 0, 2, 8 ở lớp nghìn và mảnh ghép gồm các chữ số 1, 0, 2 ở lớp đơn vị.
Lý thuyết