Toán lớp 4 trang 87 - Bài 25: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó - SGK Kết nối tri thức

2024-09-14 02:27:20

Câu 1

Mẹ đem ra chợ bán 80 quả trứng vịt và trứng gà, trong đó trứng gà nhiều hơn trứng vịt 10 quả. Hỏi mẹ đem ra chợ bán bao nhiêu quả trứng gà, bao nhiêu quả trứng vịt?

Phương pháp giải:

- Tìm số bé trước: Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2

- Tìm số lớn trước: Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt:

Bài giải

Cách 1:

Số quả trứng gà là:

(80 + 10) : 2 = 45 (quả trứng)

Số quả trứng vịt là:

80 – 45 = 35 (quả trứng)

Đáp số: trứng gà: 45 quả; trứng vịt: 35 quả.

Cách 2:

Số quả trứng vịt là:

(80 - 10) : 2 = 35 (quả trứng)

Số quả trứng gà là:

35 + 10 = 45 (quả trứng)

Đáp số: trứng vịt: 35 quả; trứng gà: 45 quả.Giải bài tập 1 trang 87 sgk Toán 4 tập 1 Kết nối


Câu 2

Mai hơn em Mi 3 tuổi. Năm nay tổng số tuổi của hai chị em là 15 tuổi. Hỏi năm nay Mai mấy tuổi, em Mi mấy tuổi?

Phương pháp giải:

- Tìm số bé trước: Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2

- Tìm số lớn trước: Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt:

Bài giải

Cách 1:

Tuổi của Mai là:

(15 + 3) : 2 = 9 (tuổi)

Tuổi của Mi là:

15 – 9 = 6 (tuổi)

Đáp số: Mai: 9 tuổi; Mi: 6 tuổi.

Cách 2:

Tuổi của Mi là:

(15 – 3) : 2 = 6 (tuổi)

Tuổi của Mai là:

6 + 3 = 9 (tuổi)

Đáp số: Mi: 6 tuổi; Mai: 9 tuổi.Giải bài tập 2 trang 87 sgk Toán 4 tập 1 Kết nối


Câu 1

Một lớp học võ dân tộc có 40 bạn tham gia, trong đó số bạn nữ ít hơn số bạn nam là 10 bạn. Hỏi lớp học võ đó có bao nhiêu bạn nữ, bao nhiêu bạn nam?

Phương pháp giải:

- Tìm số bé trước: Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2

- Tìm số lớn trước: Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt:

Bài giải

Cách 1:

Số bạn nam ở lớp võ là:

(40 + 10) : 2 = 25 (bạn)

Số bạn nữ ở lớp võ là:

40 – 25 = 15 (bạn)

Đáp số: nam: 25 bạn; nữ: 15 bạn

Cách 2:

Số bạn nữ ở lớp võ là:

(40 – 10) : 2 = 15 (bạn)

Số bạn nam ở lớp võ là:

15 + 10 = 25 (bạn)

Đáp số: nữ: 15 bạn; nam: 25 bạn.Giải bài tập 3 trang 87 sgk Toán 4 tập 1 Kết nối


Câu 2

Khối lớp Bốn tổ chức hai đợt cho 175 học sinh đi tham quan các làng nghề truyền thống, đợt thứ nhất nhiều hơn đợt thứ hai 15 bạn. Hỏi mỗi đợt có bao nhiêu học sinh đi tham quan làng nghề truyền thống?

Phương pháp giải:

- Tìm số bé trước: Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2

- Tìm số lớn trước: Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt:

Bài giải

Cách 1:

Đợt 1 có số học sinh đi tham quan làng nghề truyền thống là:

(175 + 15) : 2 = 95 (bạn)

Đợt 2 có số học sinh đi tham quan làng nghề truyền thống là:

175 – 95 = 80 (bạn)

Đáp số: đợt 1: 95 bạn; đợt 2: 80 bạn.

Cách 2

Đợt 2 có số học sinh đi tham quan làng nghề truyền thống là:

(175 – 15) : 2 = 80 (bạn)

Đợt 1 có số học sinh đi tham quan làng nghề truyền thống là:

80 + 15 = 95 (bạn)

Đáp số: đợt 2: 80 bạn; đợt 1: 95 bạnGiải bài tập 2 trang 87 sgk Toán 4 tập 1 Kết nối


Câu 3

Một hình chữ nhật có chu vi là 40 cm và chiều dài hơn chiều rộng 4 cm. Tìm chiều dài, chiều rộng của hình chữ nhật đó.

Phương pháp giải:

- Tìm số bé trước: Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2

- Tìm số lớn trước: Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2

Lời giải chi tiết:

Nửa chu vi là: 40 : 2 = 20 (cm)

Cách 1:

Chiều dài hình chữ nhật là:

(20 + 4) : 2 = 12 (cm)

Chiều rộng hình chữ nhật là:

20 – 12 = 8 (cm)

Đáp số: chiều dài: 12cm; chiều rộng: 8 cm.

Cách 2:

Chiều rộng hình chữ nhật là:

(20 – 4) : 2 = 8 (cm)

Chiều dài hình chữ nhật là:

8 + 4 = 12 (cm)

Đáp số: chiều rộng: 8 cm; chiều dài: 12 cmGiải bài tập 1 trang 87 sgk Toán 4 tập 1 Kết nối


Câu 4

Hai số lẻ liên tiếp có tổng là 20. Tìm hai số lẻ liên tiếp đó.

Phương pháp giải:

- Tìm số bé trước: Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2

- Tìm số lớn trước: Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2

Lời giải chi tiết:

Ta có: hai số lẻ liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị.

Ta có sơ đồ:

Cách 1:

Số thứ hai là:

(20 + 2) : 2 = 11

Số thứ nhất là:

20 – 11 = 9

Đáp số: số thứ hai: 11; số thứ nhất: 9

Cách 2:

Số thứ nhất là:

(20 - 2) : 2 = 9

Số thứ hai là:

9 + 2 = 11

Đáp số: số thứ nhất: 9; số thứ hai: 11

 


Lý thuyết

Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt Câu Hỏi

Chúng tôi sử dụng AI và sức mạnh của cộng đồng để giải quyết câu hỏi của bạn

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + hoctot.me" Ví dụ: "Bài 1 trang 15 SGK Vật lí 11 hoctot.me"