Toán lớp 4 trang 125 - Bài 36: Ôn tập đo lường - SGK Kết nối tri thức

2024-09-14 02:28:32

Câu 1

Số?

Phương pháp giải:

Dựa vào các cách đổi:

1 yến = 10 kg

1 tấn = 10 tạ = 100 yến = 1 000 kg

1 tạ = 10 yến = 100 kg

Lời giải chi tiết:

a) 1 yến = 10 kg                                                         

1 tạ = 10 yến = 100 kg                                               

1 tấn = 10 tạ = 1 000 kg                                             

10 kg = 1 yến

100 kg = 1 tạ

1000 kg = 1 tấn

b) 2 tạ = 200 kg                                                          

4tấn = 40 tạ = 4 000 kg                                              

3 tạ 60 kg = 360 kg

1 tấn 7 tạ = 17 tạ


Câu 2

Số?

Phương pháp giải:

Thực hiện tính như các phép tính đối với số tự nhiên rồi viết số thích hợp vào ô trống.

Lời giải chi tiết:

a) 5 yến + 7 yến = 12 yến                                                            

43 tấn – 25 tấn = 18 tấn

b) 3 tạ x 5 = 15 tạ                               

15 tạ : 3 = 5 tạ                        

15 tạ : 5 = 3 tạ


Câu 3

>, <, = ?

Phương pháp giải:

Áp dụng cách đổi:

1 kg = 1 000 g  ;  1 tạ = 100 kg

1 yến = 10 kg ; 1 tấn = 1 000 kg

Lời giải chi tiết:

a) 3 kg 250 g = 3 250 g

b) Đổi: 5 tạ 4 yến = 540 kg. Mà 540 kg > 538 kg

Vậy 5 tạ 4 yến > 538 kg

c) Đổi 2 tấn 2 tạ = 2200 kg. Mà 2 200 kg < 2 220 kg

Vậy 2 tấn 2 tạ < 2 220 kg Giải bài tập 1 trang 125 sgk Toán 4 tập 1 Kết nối


Câu 4

a) Con bê cân nặng 1 tạ 40 kg. Con bò nặng hơn con bê là 220 kg. Hỏi con bò và con bê nặng tất cả bao nhiêu ki-lô-gam?

b) Một con voi nặng gấp đôi tổng số cân nặng của con bò và con bê (ở câu a). Hỏi con voi cân nặng mấy tấn?

Phương pháp giải:

a) - Đổi cân nặng của con bê sang đơn vị kg

    - Tìm cân nặng của con bò = cân nặng con bê + 220 kg

    - Tính tổng cân nặng của con bê và con bò

b) Cân nặng của con voi = Tổng cân nặng của con bò và con bê x 2

Lời giải chi tiết:

a) Đổi 1 tạ 40 kg = 140 kg

Con bò có số cân nặng là:

       140 + 220 = 360 (kg)

Con bò và con bê có số cân nặng là:

       360 + 140 = 500 (kg)

b) Con voi có số cân nặng là:

     500 x 2 = 1 000 (kg) = 1 tấn

                Đáp số: a) 500 kg

                             b) 1 tấn


Câu 1

Số?

Phương pháp giải:

Dựa vào cách đổi:

1 cm2 = 100mm2; 1dm2 = 100cm2

1m2 = 100 dm2 = 10 000 cm2

1 phút = 60 giây;   1 thế kỉ = 100 năm

Lời giải chi tiết:


Câu 2

Số?

Phương pháp giải:

Thực hiện tính như các phép tính đối với số tự nhiên rồi điền số thích hợp vào ô trống.

Lời giải chi tiết:


Câu 3

>, <, = ?

Phương pháp giải:

Áp dụng cách đổi:

1 cm2 = 100 mm2 ; 1dm2 = 100 cm2 ; 1 m2 = 100 dm2

Lời giải chi tiết:

a) 2cm2 50 mm2 = 250 mm2

b) Đổi: 3 dm2 90 cm2 = 390 cm2  ;  4 dm2 = 400 cm2

     Mà 390 cm2 < 400 cm2

Vậy 3 dm2 90 cm2 < 4 dm2

c) 2m2 5 dm2 = 205 dm2. Mà 205 dm2 < 250 dm2

   Vậy 2m2 5 dm2 < 250 dm2


Câu 4

Em hãy dùng thước đo góc để đo rồi viết số đo các góc đỉnh B; cạnh BA, BM và góc đỉnh M; cạnh MA, MC.

Phương pháp giải:

Dùng thước đo để đo góc đỉnh B và góc đỉnh M

Lời giải chi tiết:

Góc đỉnh B; cạnh BA, BM có số đo là 60o

Góc đỉnh M; cạnh MA, MC có số đo là 120o


Câu 5

Mảnh đất trồng rau hình chữ nhật có chiều dài 15 m, chiều dài hơn chiều rộng 6 m. Tình diện tích của mảnh đất đó.

Phương pháp giải:

Bước 1: Chiều rộng hình chữ nhật = chiều dài – 6 m

Bước 2: Diện tích mảnh đất = chiều dài x chiều rộng (cùng đơn vị đo).

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt

Mảnh đất hình chữ nhật

Chiều dài:15 m

Chiều dài hơn chiều rộng: 6 m

Diện tích: ? m2

Bài giải

Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật là:

15 – 6 = 9 (m)

Diện tích của mảnh đất đó là:

15 x 9 = 135 (m2)

Đáp số: 135 m2

Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt Câu Hỏi

Chúng tôi sử dụng AI và sức mạnh của cộng đồng để giải quyết câu hỏi của bạn

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + hoctot.me" Ví dụ: "Bài 1 trang 15 SGK Vật lí 11 hoctot.me"