Câu 1
a) Trong các phân số: $\frac{2}{3};\frac{9}{{21}};\frac{5}{{17}};\frac{1}{{10}};\frac{{10}}{{15}};\frac{7}{{14}}$ phân số nào tối giản, phân số nào chưa tối giản?
b) Rút gọn các phân số chưa tối giản ở câu a (theo mẫu).
Phương pháp giải:
a) Phân số tối giản là phân số mà tử số và mẫu số không cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.
b) Cách rút gọn phân số:
- Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.
- Chia tử số và mẫu số cho số đó.
Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản
Lời giải chi tiết:
a) Các phân số tối giản là: $\frac{2}{3};\frac{5}{{17}};\frac{1}{{10}}$
Các phân số chưa tối giản là: $\frac{9}{{21}};\frac{{10}}{{15}};\frac{7}{{14}}$
b) $\frac{9}{{21}} = \frac{{9:3}}{{21:3}} = \frac{3}{7}$
$\frac{{10}}{{15}} = \frac{{10:5}}{{15:5}} = \frac{2}{3}$
$\frac{7}{{14}} = \frac{{7:7}}{{14:7}} = \frac{1}{2}$
Câu 2
Rút gọn mỗi phân số ghi ở bông hoa được phân số nào ghi ở lọ hoa?
Phương pháp giải:
- Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.
- Chia tử số và mẫu số cho số đó.
Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản (phân số không thể rút gọn được nữa).
Lời giải chi tiết:
$\frac{4}{6} = \frac{{4:2}}{{6:2}} = \frac{2}{3}$
$\frac{{10}}{{12}} = \frac{{10:2}}{{12:2}} = \frac{5}{6}$
$\frac{9}{{15}} = \frac{{9:3}}{{15:3}} = \frac{3}{5}$
$\frac{5}{{20}} = \frac{{5:5}}{{20:5}} = \frac{1}{4}$
Ta có kết quả như sau:
Câu 1
a) Số?
b) Rút gọn các phân số: $\frac{{12}}{{48}};\frac{{80}}{{100}};\frac{{75}}{{125}}$
Phương pháp giải:
- Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.
- Chia tử số và mẫu số cho số đó.
Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản (phân số không thể rút gọn được nữa).
Lời giải chi tiết:
a)
b) $\frac{{12}}{{48}} = \frac{{12:12}}{{48:12}} = \frac{1}{4}$
$\frac{{80}}{{100}} = \frac{{80:20}}{{100:20}} = \frac{4}{5}$
$\frac{{75}}{{125}} = \frac{{75:25}}{{125:25}} = \frac{3}{5}$
Câu 2
Chọn câu trả lời đúng.
Rút gọn phân số $\frac{{48}}{{60}}$ được phân số tối giản là:
A. $\frac{{24}}{{30}}$
B.$\frac{{12}}{{15}}$
C. $\frac{3}{5}$
D. $\frac{4}{5}$
Phương pháp giải:
- Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.
- Chia tử số và mẫu số cho số đó.
Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản
Lời giải chi tiết:
Ta có: $\frac{{48}}{{60}} = \frac{{48:12}}{{60:12}} = \frac{4}{5}$
Chọn đáp án D
Câu 3
Tính (theo mẫu).
Phương pháp giải:
Cùng chia nhẩm tích ở trên và tích ở dưới cho các thừa số giống nhau.
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{{12 \times 11 \times 13}}{{13 \times 17 \times 11}} = \frac{{12}}{{17}}$
b) \(\frac{{49 \times 16 \times 31}}{{16 \times 49 \times 37}} = \frac{{31}}{{37}}\)
Câu 4
Thỏ mẹ chia một giỏ cà rốt cho các con. Thỏ nâu được $\frac{5}{{10}}$ giỏ, thỏ xám được $\frac{1}{4}$ giỏ, thỏ trắng được $\frac{{25}}{{100}}$giỏ. Hỏi hai thỏ con nào được thỏ mẹ chia cho số phần giỏ cà rốt bằng nhau?
Phương pháp giải:
- Rút gọn các phân số chưa tối giản
- Kết luận hai thỏ con được thỏ mẹ chia cho số phần giỏ cà rốt bằng nhau.
Lời giải chi tiết:
$\frac{5}{{10}} = \frac{{5:5}}{{10:5}} = \frac{1}{2}$
$\frac{{25}}{{100}} = \frac{{25:25}}{{100:25}} = \frac{1}{4}$
Vậy thỏ xám và thỏ trắng được thỏ mẹ chia cho số phần giỏ cà rốt bằng nhau.
Lý thuyết