Toán lớp 4 trang 30 - Bài 13: Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng - SGK Toán 4 Chân trời sáng tạo

2024-09-14 02:32:16

Câu 1

Số?

a) 75 + 318 = 318 + …?...

b) 467 + 5 924 = …?... + 467

c) 66 + …?...  = 8 672 + 66

d) …?... + 18 436 = 18 436 + 54

Phương pháp giải:

Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng, em viết các số còn thiếu theo công thức a + b = b + a

Lời giải chi tiết:

a) 75 + 318 = 318 + 75

b) 467 + 5 924 = 5 924 + 467

c) 66 + 8 672 = 8 672 + 66

d) 54 + 18 436 = 18 436 + 54


Câu 2

Tính bằng cách thuận tiện:

Mẫu: 17 + 148 + 32 + 83 = (17 + 83) + (148 + 32)

                                         = 100 + 180

                                         = 280

a) 24 + 17 + 26

b) 80 + 310 + 120 + 90

c) 34 + 140 + 60 + 16

Phương pháp giải:

Áp dụng tính chất kết hợp của phép cộng để nhóm các số có tổng là số tròn chục, tròn trăm với nhau.

Lời giải chi tiết:

a) 24 + 17 + 26 = (24 + 26) + 17

                         = 50 + 17

                         = 67

b) 80 + 310 + 120 + 90 = (80 + 120) + (310 + 90)

                                    = 200 + 400

                                     = 600

c) 34 + 140 + 60 + 16 = (34  + 16) + (140 + 60)

                                  = 50 + 200

                                  = 250


Câu 1

>, <, =

a) 2 022 + 1 975 ……. 1 975 + 2 022

b) 2 022 + 1 975 ……… 1 975 + 2 020

c) 2 022 + 1 975 ……… 1 977 + 2 022

d) 2 022 + 1 975 ……… 2 025 + 1972

Phương pháp giải:

a) Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng để so sánh a + b = b + a

b, c: Quan sát phép cộng ở hai vế ta thấy xuất hiện các số hạng chung. Biểu thức nào có số hạng thứ hai lớn hơn thì lớn hơn.

d) Thực hiện tính kết quả 2 vế rồi so sánh.

Lời giải chi tiết:

a) 2 022 + 1 975 = 1 975 + 2 022

b) 2 022 + 1 975 > 1 975 + 2 020

c) 2 022 + 1 975 < 1 977 + 2 022

d) 2 022 + 1 975 = 2 025 + 1972


Câu 2

Thay ? bằng số hoặc chữ thích hợp:

a) m + n = ….. + m

b) a + 0 = …… + a = ……

Phương pháp giải:

Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng để điền số hoặc chữ thích hợp

a + b = b + a

Lời giải chi tiết:

a) m + n = n + m

b) a + 0 = 0 + a = a


Câu 3

Tính bằng cách thuận tiện:

a) 3 kg + 30 kg + 270 kg

b) 320 km + 32 km + 680 km + 68 km

c) 2 500 $\ell $ + 2 900 $\ell $ + 2 100 $\ell $ + 2 500 $\ell $

Phương pháp giải:

Áp dụng tính chất kết hợp của phép cộng để nhóm các số có tổng là số tròn trăm, tròn nghìn, tròn chục nghìn với nhau.

Lời giải chi tiết:

a) 3 kg + 30 kg + 270 kg = 3 kg + (30 kg + 270 kg)

                                         = 3 kg + 300 kg

                                         = 303 kg

b) 320 km + 32 km + 680 km + 68 km

= (320 km + 680 km) + (32 km + 68 km)

= 1 000 km + 100 km

= 1 100 km

c) 2 500 $\ell $ + 2 900 $\ell $ + 2 100 $\ell $ + 2 500 $\ell $

= (2 500 $\ell $ + 2 500 $\ell $) + (2 900 $\ell $ + 2 100 $\ell $)

= 5 000 $\ell $ + 5 000 $\ell $

= 10 000 $\ell $


Hoạt động thực tế

Số?

Tính giúp bà tổng số tiền đi chợ:

Phương pháp giải:

- Tính tổng số tiền mua thịt, rau, trứng, hành lá

- Áp dụng tính chất kết hợp để nhóm xác số có tổng là số tròn chục, tròn trăm với nhau để tính thuận tiện nhất.

Lời giải chi tiết:

Tổng số tiền bà đi chợ là 52 000 + 16 000 + 28 000 + 4 000 = 100 000 (đồng)

Vậy số cần điền vào chỗ chấm là 100 000.


Lý thuyết

Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt Câu Hỏi

Chúng tôi sử dụng AI và sức mạnh của cộng đồng để giải quyết câu hỏi của bạn

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + hoctot.me" Ví dụ: "Bài 1 trang 15 SGK Vật lí 11 hoctot.me"