Câu 1
Thực hiện các yêu cầu:
a) Đọc số: 815 159 ; 6 089 140 ; 720 305 483 ; 34 180 300.
b) Viết số.
- Một trăm bảy mươi nghìn sáu trăm linh hai.
- Hai trăm mười triệu không nghìn ba trăm ba mươi lăm.
- Bốn mươi triệu tám trăm nghìn.
- Năm triệu sáu trăm linh ba nghìn không trăm linh bảy.
c) Viết các số sau thành tổng theo các hàng.
- 439 160
- 3 045 601
Phương pháp giải:
a) Đọc số: Dựa vào cách đọc số có tới ba chữ số theo từng lớp, lần lượt từ lớp triệu, lớp nghìn, lớp đơn vị
b) Viết số lần lượt từ hàng trăm triệu, hàng chục triệu, hàng triệu, hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị
c) Xác định giá trị mỗi chữ số theo các hàng rồi viết số đã cho thành tổng
Lời giải chi tiết:
a) 815 159 đọc là: Tám trăm mười lăm nghìn một trăm năm mươi chín
6 089 140 đọc là: Sáu triệu không trăm tám mươi chín nghìn một trăm bốn mươi
720 305 483 đọc là: Bảy trăm hai mươi triệu ba trăm linh năm nghìn bốn trăm tám mươi ba
34 180 300 đọc là: Ba mươi tư triệu một trăm tám mươi nghìn ba trăm
b) - Một trăm bảy mươi nghìn sáu trăm linh hai: 170 602
- Hai trăm mười triệu không nghìn ba trăm ba mươi lăm: 210 000 335
- Bốn mươi triệu tám trăm nghìn: 40 800 000
- Năm triệu sáu trăm linh ba nghìn không trăm linh bảy: 5 603 007
c) 439 160 = 400 000 + 30 000 + 9 000 + 100 + 60
3 045 601 = 3 000 000 + 40 000 + 5 000 + 600 + 1
Câu 2
Câu nào đúng, câu nào sai?
a) Trong số 34 584 014, chữ số 4 ở lớp triệu có giá trị là 4 004 004.
b) Trong dãy số tự nhiên, các số chẵn và các số lẻ được sắp xếp xen kẽ.
c) Khi so sánh hai số tự nhiên có số chữ số bằng nhau, ta so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ phải sang trái.
d) Làm tròn số 219 865 đến hàng trăm nghìn thì được số 200 000.
Phương pháp giải:
- Cách làm tròn số đến hàng trăm nghìn:
Nếu chữ số hàng chục nghìn là 1, 2, 3, 4 thì ta giữ nguyên chữ số hàng trăm nghìn.
Nếu chữ số hàng chục nghìn là 5, 6, 7, 8, 9 thì cộng thêm 1 vào chữ số hàng trăm nghìn.
Sau khi làm tròn, chữ số hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị bằng 0.
Lời giải chi tiết:
a) Sai vì trong số 34 584 014, chữ số 4 ở lớp triệu có giá trị là 4 000 000.
b) Đúng
c) Sai vì khi so sánh hai số tự nhiên có số chữ số bằng nhau, ta so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải.
d) Đúng
Câu 3
Số thứ năm trong mỗi dãy số sau là số chẵn hay số lẻ?
a) 28 ; 29 ; 30 ; ….
b) 1 ; 6 ; 11 ; …..
c) 65 ; 68 ; 71 ; …..
d) 34 ; 44 ; 54 ; ……
Phương pháp giải:
Dựa vào quy luật của mỗi dãy số để tìm số thứ năm rồi kết luận.
Lời giải chi tiết:
a) Dãy số 28 ; 29 ; 30 ; …. gồm các số tăng dần 1 đơn vị.
Số thứ năm trong dãy là 32.
Vậy số thứ năm trong dãy số đã cho là số chẵn.
b) Dãy số 1 ; 6 ; 11 ; … gồm các số tăng dần 5 đơn vị.
Số thứ tư là 11 + 5 = 16
Số thứ năm là 16 + 5 = 21
Vậy số thứ năm trong dãy số đã cho là số lẻ
c) Dãy số 65 ; 68 ; 71 ; … gồm các số tăng dần 3 đơn vị.
Số thứ là 71 + 3 = 74
Số thứ năm là 74 + 3 = 77
Vậy số thứ năm trong dãy số đã cho là số lẻ
d) Dãy số 34 ; 44 ; 54 ; …… gồm các số tăng dần 10 đơn vị.
Số thứ tư là 54 + 10 = 64
Số thứ năm là 64 + 10 = 74
Vậy số thứ năm trong dãy số đã cho là số chẵn.
Câu 4
>, <, =
a) 288 100 ….. 390 799
1 000 000 ….. 99 999
5 681 000 ….. 5 650 199
36 129 313 ….. 36 229 000
895 100 ……. 800 000 + 90 000 + 5 000 + 100
48 140 095 …… 40 000 000 + 9 000 000
b) Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé.
451 167 ; 514 167 ; 76 154 ; 76 514
c) Tìm số bé nhất, tìm số lớn nhất trong các số sau.
987 654 ; 456 789 ; 12 345 678 ; 3 456 789
Phương pháp giải:
- Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn
- Khi so sánh hai số tự nhiên có số chữ số bằng nhau, ta so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:
a) 288 100 < 390 799
1 000 000 > 99 999
5 681 000 > 5 650 199
36 129 313 < 36 229 000
895 100 = 800 000 + 90 000 + 5 000 + 100
48 140 095 < 40 000 000 + 9 000 000
b) Các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé là: 514 167 ; 451 167 ; 76 514 ; 76 154
c) Ta có 456 789 < 987 654 < 3 456 789 < 12 345 678
Vậy số bé nhất là 456 789 ; số lớn nhất là 12 345 678
Câu 5
Ước lượng: Trong hình dưới đây có khoảng bao nhiêu tiền?
Phương pháp giải:
Ước lượng số tiền có trong hình.
Lời giải chi tiết:
Trong hình có khoảng 30 tờ tiền 100 000 đồng.
Ước lượng: Trong hình có khoảng 3 000 000 đồng.
Thử thách
Quan sát bảng sau:
Dân số các châu lục trên thế giới tính đến tháng 7 năm 2021:
a) Đọc số dân của mỗi châu lục.
b) Có 5 bạn A, B, C, D, E đến từ 5 châu lục, số dân của mỗi châu lục nơi các bạn sống có các đặc điểm như sau:
- Các bạn A, B, C sống ở các châu lục mà số dân theo thứ tự từ nhiều đến ít và đều là số có mười chữ số.
- Bạn D sống ở châu lục mà số dân là số có tám chữ số.
Hỏi mỗi bạn sống ở châu lục nào?
Phương pháp giải:
Đọc số dân của các châu lục trong bảng
Lời giải chi tiết:
Số dân các châu lục tính đến tháng 7 năm 2021 là:
Châu Á: 4 651 000 000 người
Châu Âu: 744 000 000 người
Châu Đại Dương: 43 000 000 người
Châu Mỹ: 1 027 000 000 người
Châu Phi: 1 373 000 000 người
Ta thấy, các châu lục có số dân theo thứ tự từ nhiều đến ít và đều là số có mười chữ số là châu Á, châu Phi, châu Mỹ.
Vậy Bạn A sống ở châu Á, bạn B sống ở châu Phi, Bạn C sống ở châu Mỹ
Bạn D sống ở châu lục mà số dân là số có tám chữ số nên bạn D sống ở châu Đại Dương.
Bạn E sống ở châu Âu.
Đất nước em
Lâm Đồng là tỉnh có nhiều cảnh đẹp. Mỗi năm nơi đây thu hút hàng triệu khách đến tham quan và nghỉ dưỡng. Vào dịp Tết Nguyên đán Nhâm Dần (2022), ước tính lượng lượt khách thăm Lâm Đồng là số tròn trăm nghìn có 6 chữ số, trong đó chữ số hàng trăm nghìn là số lẻ thứ hai trong dãy số tự nhiên.
Số lượng lượt khách đó là ……
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức về số tự nhiên để trả lời câu hỏi
Lời giải chi tiết:
- Chữ số hàng trăm nghìn là số lẻ thứ hai trong dãy số tự nhiên nên chữ số hàng trăm nghìn là 3.
- Số lượng lượt khách số tròn trăm nghìn có 6 chữ số nên số lượng lượt khách là 300 000 người.