Toán lớp 4 trang 57 - Bài 68: Cộng hai phân số cùng mẫu số - SGK chân trời sáng tạo

2024-09-14 02:34:48

Câu 1

Tính.

a) $\frac{1}{{10}} + \frac{3}{{10}}$                     

b) $\frac{5}{{12}} + \frac{1}{{12}}$                     

c) $\frac{3}{2} + \frac{1}{2}$

Phương pháp giải:

Muốn cộng hai phân số cùng mẫu số, ta cộng hai tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.

Lời giải chi tiết:

a) $\frac{1}{{10}} + \frac{3}{{10}} = \frac{{1 + 3}}{{10}} = \frac{4}{{10}} = \frac{2}{5}$

b) $\frac{5}{{12}} + \frac{1}{{12}} = \frac{{5 + 1}}{{12}} = \frac{6}{{12}} = \frac{1}{2}$

c) $\frac{3}{2} + \frac{1}{2} = \frac{{3 + 1}}{2} = \frac{4}{2} = 2$


Câu 1

Viết các số hạng là số tự nhiên dưới dạng phân số rồi tính.

a) $\frac{1}{3} + 1$          

b) $\frac{2}{5} + 2$          

c) $7 + \frac{1}{2}$

Phương pháp giải:

- Viết số tự nhiên thành phân số có mẫu số bằng với mẫu số của số hạng kia.

- Muốn cộng hai phân số cùng mẫu số, ta cộng hai tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.

Lời giải chi tiết:

a) $\frac{1}{3} + 1 = \frac{1}{3} + \frac{3}{3} = \frac{{1 + 3}}{3} = \frac{4}{3}$

b) $\frac{2}{5} + 2 = \frac{2}{5} + \frac{{10}}{5} = \frac{{2 + 10}}{5} = \frac{{12}}{5}$

c) $7 + \frac{1}{2} = \frac{{14}}{2} + \frac{1}{2} = \frac{{14 + 1}}{2} = \frac{{15}}{2}$


Câu 2

Các biểu thức nào có giá trị bằng nhau?

Nhận xét: Phép cộng các phân số có tính chất giao hoán và kết hợp. Một phân số cộng với 0 bằng chính phân số đó.

Phương pháp giải:

Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng rồi nối 2 biểu thức có giá trị bằng nhau.

Lời giải chi tiết:


Lý thuyết

Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt Câu Hỏi

Chúng tôi sử dụng AI và sức mạnh của cộng đồng để giải quyết câu hỏi của bạn

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + hoctot.me" Ví dụ: "Bài 1 trang 15 SGK Vật lí 11 hoctot.me"