Câu 1
Viết theo mẫu, biết mỗi hình dưới đây được chia thành các phần bằng nhau.
Phương pháp giải:
- Viết phân số ứng với chiều rộng và chiều dài của hình chữ nhật được tô màu
- Nhân hai phân số: Muốn nhân hai phân số, ta nhân tử số với tử số, nhân mẫu số với mẫu số.
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{2}{5} \times \frac{3}{5} = \frac{{2 \times 3}}{{5 \times 5}} = \frac{6}{{25}}$
b) $\frac{1}{2} \times \frac{1}{3} = \frac{{1 \times 1}}{{2 \times 3}} = \frac{1}{6}$
c) $\frac{4}{5} \times \frac{5}{6} = \frac{{4 \times 5}}{{5 \times 6}} = \frac{{20}}{{30}} = \frac{2}{3}$
Câu 1
Tính.
a) $\frac{1}{6} \times \frac{2}{3}$
b) $\frac{6}{5} \times \frac{3}{8}$
c) $\frac{4}{3} \times \frac{8}{9}$
d) $\frac{5}{{12}} \times \frac{{12}}{5}$
Phương pháp giải:
Muốn nhân hai phân số, ta nhân tử số với tử số, nhân mẫu số với mẫu số.
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{1}{6} \times \frac{2}{3} = \frac{{1 \times 2}}{{6 \times 3}} = \frac{2}{{18}} = \frac{1}{9}$
b) $\frac{6}{5} \times \frac{3}{8} = \frac{{6 \times 3}}{{5 \times 8}} = \frac{{18}}{{40}} = \frac{9}{{20}}$
c) $\frac{4}{3} \times \frac{8}{9} = \frac{{4 \times 8}}{{3 \times 9}} = \frac{{32}}{{27}}$
d) $\frac{5}{{12}} \times \frac{{12}}{5} = \frac{{5 \times 12}}{{12 \times 5}} = \frac{{60}}{{60}} = 1$
Câu 2
Viết các thừa số là số tự nhiên dưới dạng phân số rồi tính.
a) $2 \times \frac{3}{{14}}$
b) $3 \times \frac{4}{9}$
c) $\frac{7}{{18}} \times 6$
d) $\frac{{19}}{{12}} \times 0$
Phương pháp giải:
- Mọi số tự nhiên đều viết được dưới dạng phân số có mẫu số là 1
- Muốn nhân hai phân số, ta nhân tử số với tử số, nhân mẫu số với mẫu số.
Lời giải chi tiết:
a) $2 \times \frac{3}{{14}} = \frac{2}{1} \times \frac{3}{{14}} = \frac{{2 \times 3}}{{1 \times 14}} = \frac{6}{{14}} = \frac{3}{7}$
b) $3 \times \frac{4}{9} = \frac{3}{1} \times \frac{4}{9} = \frac{{3 \times 4}}{{1 \times 9}} = \frac{{12}}{9} = \frac{4}{3}$
c) $\frac{7}{{18}} \times 6 = \frac{7}{{18}} \times \frac{6}{1} = \frac{{7 \times 6}}{{18 \times 1}} = \frac{{42}}{{18}} = \frac{7}{3}$
d) $\frac{{19}}{{12}} \times 0 = \frac{{19}}{{12}} \times \frac{0}{1} = \frac{{19 \times 0}}{{12 \times 1}} = 0$
Câu 3
Tính rồi so sánh kết quả.
$\frac{2}{7} \times 3$ và $\frac{2}{7} + \frac{2}{7} + \frac{2}{7}$
Phương pháp giải:
- Muốn nhân hai phân số, ta nhân tử số với tử số, nhân mẫu số với mẫu số.
- Muốn cộng các phân số cùng mẫu mẫu số, ta cộng tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số
Lời giải chi tiết:
$\frac{2}{7} \times 3 = \frac{2}{7} \times \frac{3}{1} = \frac{6}{7}$
$\frac{2}{7} + \frac{2}{7} + \frac{2}{7} = \frac{{2 + 2 + 2}}{7} = \frac{6}{7}$
Vậy $\frac{2}{7} \times 3$ = $\frac{2}{7} + \frac{2}{7} + \frac{2}{7}$
Câu 4
Các biểu thức nào có giá trị bằng nhau?
Nhận xét:
Phép nhân các phân số có tính chất giao hoán và kết hợp.
Một phân số nhân với 1 bằng chính phân số đó
Tính chất nhân một số với một tổng được áp dụng với các phân số.
Phương pháp giải:
Dựa vào tính chất của phân số để nối các biểu thức nào có giá trị bằng nhau:
- Phép nhân các phân số có tính chất giao hoán và kết hợp.
- Một phân số nhân với 1 bằng chính phân số đó
- Tính chất nhân một số với một tổng được áp dụng với các phân số.
Lời giải chi tiết:
Câu 5
Tính.
a) $\frac{7}{9} \times \frac{{15}}{{28}} \times \frac{9}{7}$
b) $\frac{9}{{32}} \times \left( {\frac{2}{3} \times \frac{{14}}{{21}}} \right)$
Phương pháp giải:
Muốn nhân hai phân số, ta nhân tử số với tử số, nhân mẫu số với mẫu số.
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{7}{9} \times \frac{{15}}{{28}} \times \frac{9}{7} = (\frac{7}{9} \times \frac{9}{7}) \times \frac{{15}}{{28}} = 1 \times \frac{{15}}{{28}} = \frac{{15}}{{28}}$
b) $\frac{9}{{32}} \times \left( {\frac{2}{3} \times \frac{{14}}{{21}}} \right) = \frac{9}{{32}} \times \left( {\frac{2}{3} \times \frac{2}{3}} \right) = \frac{9}{{32}} \times \frac{4}{9} = \frac{{36}}{{288}} = \frac{1}{8}$
Câu 6
Số?
Hình vuông cạnh dài 1 m được chia thành các ô vuông nhỏ bằng nhau (xem hình). Phần màu vàng có diện tích là .......... m2.
Phương pháp giải:
- Tìm diện tích của hình vuông cạnh dài 1 m và diện tích của mỗi ô vuông nhỏ
- Đếm số ô vuông nhỏ được tô màu vàng rồi viết phân số chỉ diện tích của phần màu vàng
Lời giải chi tiết:
Diện tích của hình vuông cạnh dài 1 m là 1m2.
Hình vuông được chia thành 100 ô vuông nhỏ bằng nhau nên diện tích mỗi ô vuông nhỏ là $\frac{1}{{100}}$ m2
Có 40 ô vuông nhỏ được tô màu vàng.
Vậy phần màu vàng có diện tích là $\frac{{40}}{{100}} = \frac{2}{5}$ m2
Lý thuyết
Phương pháp giải:
Lời giải chi tiết: