Toán lớp 4 trang 66 - Bài 75: Phép chia phân số - SGK chân trời sáng tạo

2024-09-14 02:34:59

Câu 1

Viết các phép chia thành phép nhân.

Mẫu: $\frac{3}{5}:\frac{2}{3} = \frac{3}{5} \times \frac{3}{2}$

a) $\frac{2}{7}:\frac{4}{9}$

b) $\frac{{12}}{{25}}:\frac{6}{5}$                        

c) $\frac{5}{8}:3$

Phương pháp giải:

Viết các phép chia thành phép nhân với phân số đảo ngược theo mẫu.

Lời giải chi tiết:

a) $\frac{2}{7}:\frac{4}{9} = \frac{2}{7} \times \frac{9}{4}$                     

b) $\frac{{12}}{{25}}:\frac{6}{5} = \frac{{12}}{{25}} \times \frac{5}{6}$   

c) $\frac{5}{8}:3 = \frac{5}{8}:\frac{3}{1} = \frac{5}{8} \times \frac{1}{3}$


Câu 2

Tính.

a) $\frac{1}{6}:\frac{3}{7}$

b) $\frac{5}{{12}}:\frac{1}{4}$

c) $\frac{4}{{15}}:\frac{8}{3}$                               

d) $\frac{{18}}{5}:\frac{9}{{10}}$

Phương pháp giải:

Để thực hiện phép chia hai phân số, ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược

Lời giải chi tiết:

a) $\frac{1}{6}:\frac{3}{7} = \frac{1}{6} \times \frac{7}{3} = \frac{7}{{18}}$  

b) $\frac{5}{{12}}:\frac{1}{4} = \frac{5}{{12}} \times \frac{4}{1} = \frac{{5 \times 4}}{{12 \times 1}} = \frac{{5 \times 4}}{{4 \times 3 \times 1}} = \frac{5}{3}$

c) $\frac{4}{{15}}:\frac{8}{3} = \frac{4}{{15}} \times \frac{3}{8} = \frac{{4 \times 3}}{{15 \times 8}} = \frac{{4 \times 3}}{{5 \times 3 \times 4 \times 2}} = \frac{1}{{10}}$          

d) $\frac{{18}}{5}:\frac{9}{{10}} = \frac{{18}}{5} \times \frac{{10}}{9} = \frac{{18 \times 10}}{{5 \times 9}} = \frac{{9 \times 2 \times 5 \times 2}}{{5 \times 9}} = 4$


Câu 1

Tính.

a) $\frac{4}{{25}}:\frac{4}{3}$                               

b) $\frac{3}{{14}}:\frac{6}{7}$

c) $\frac{{12}}{{15}}:2$ 

d) $\frac{{21}}{8}:6$

Phương pháp giải:

Để thực hiện phép chia hai phân số, ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược

Lời giải chi tiết:

a) $\frac{4}{{25}}:\frac{4}{3} = \frac{4}{{25}} \times \frac{3}{4} = \frac{3}{{25}}$ 

b) $\frac{3}{{14}}:\frac{6}{7} = \frac{3}{{14}} \times \frac{7}{6} = \frac{{3 \times 7}}{{14 \times 6}} = \frac{{3 \times 7}}{{7 \times 2 \times 3 \times 2}} = \frac{1}{4}$

c) $\frac{{12}}{{15}}:2 = \frac{{12}}{{15}} \times \frac{1}{2} = \frac{{12}}{{30}} = \frac{2}{5}$      

d) $\frac{{21}}{8}:6 = \frac{{21}}{8} \times \frac{1}{6} = \frac{{21 \times 1}}{{8 \times 6}} = \frac{{7 \times 3 \times 1}}{{8 \times 3 \times 2}} = \frac{7}{{16}}$


Câu 2

Tính.

Phương pháp giải:

Diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng

Chu vi hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) x 2

Lời giải chi tiết:

Cột 2:

Diện tích hình chữ nhật là: $\frac{5}{6} \times \frac{2}{3} = \frac{5}{9}$ (m2)

Chu vi hình chữ nhật là: $\left( {\frac{5}{6} + \frac{2}{3}} \right) \times 2 = 3$ (m)

Cột 3:

Chiều rộng hình chữ nhật là: $\frac{{21}}{{16}}:\frac{7}{4} = \frac{3}{4}$ (m)

Chu vi hình chữ nhật là: $\left( {\frac{7}{4} + \frac{3}{4}} \right) \times 2 = 5$ (m)

Ta điền như sau:


Vui học

Phương pháp giải:

- Muốn nhân hai phân số, ta nhân tử số với tử số, nhân mẫu số với mẫu số

- Để thực hiện phép chia hai phân số, ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược

Lời giải chi tiết:


Khám phá

Chiều rộng của những tấm vải được gọi là khổ vải. Với khổ vải 90 cm, để may một áo sơ mi người ta thường may $\frac{8}{5}$ m vải (đo theo chiều dài tấm vải). Nếu có 8 m vải với khổ vải đó thì may được mấy cái áo sơ mi như thế?

Phương pháp giải:

Số chiếc áo sơ mi = Chiều dài tấm vải : chiều dài tấm vải để may 1 cái áo 

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt:

$\frac{8}{5}$ m: 1 cái áo

8 m: ? cái áo

Bài giải

Với 8m vải thì may được số cái áo sơ mi là:

$8:\frac{8}{5} = 5$ (cái áo)

Đáp số: 5 cái áo sơ mi


Lý thuyết

Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt Câu Hỏi

Chúng tôi sử dụng AI và sức mạnh của cộng đồng để giải quyết câu hỏi của bạn

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + hoctot.me" Ví dụ: "Bài 1 trang 15 SGK Vật lí 11 hoctot.me"