Câu 1
Tính.
a) $\frac{1}{4}$ của 12
b) $\frac{3}{5}$ của 20
c) $\frac{5}{8}$ của 32
d) $\frac{4}{7}$ của 35
Phương pháp giải:
Muốn tìm phân số của một số, ta lấy số đó nhân với phân số đã cho.
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{1}{4}$ của 12 là $12 \times \frac{1}{4} = 3$
b) $\frac{3}{5}$ của 20 là $20 \times \frac{3}{5} = 12$
c) $\frac{5}{8}$ của 32 là $32 \times \frac{5}{8} = 20$
d) $\frac{4}{7}$ của 35 là $35 \times \frac{4}{7} = 20$
Câu 2
Tính.
a) $\frac{3}{4}$ của 24 kg
b) $\frac{5}{{12}}$ của 60 $\ell $
c) $\frac{3}{{10}}$ của 1 000 g
d) $\frac{2}{7}$ của 56 m2
Phương pháp giải:
Muốn tìm phân số của một số, ta lấy số đó nhân với phân số đã cho.
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{3}{4}$ của 24 kg là $24 \times \frac{3}{4} = 18$ (kg)
b) $\frac{5}{{12}}$ của 60 $\ell $ là $60 \times \frac{5}{{12}} = 25$ ($\ell $)
c) $\frac{3}{{10}}$ của 1 000 g là $1\,000 \times \frac{3}{{10}} = 300$ (g)
d) $\frac{2}{7}$ của 56 m2 là $56 \times \frac{2}{7} = 16$ (m2)
Câu 1
Số?
a) Một đàn gà có 21 con, trong đó $\frac{1}{7}$ số con gà là gà trống. Đàn gà đó có …… con gà trống.
b) Trên kệ có 12 vỉ trứng vịt và một số vỉ trứng gà. Biết số vỉ trứng gà bằng $\frac{5}{2}$ số vỉ trứng vịt. Trên kệ có ……. vỉ trứng gà.
Phương pháp giải:
a) Số con gà trống = số con gà của đàn gà x $\frac{1}{7}$
b) Số vỉ trứng gà = Số vỉ trứng vịt x $\frac{5}{2}$
Lời giải chi tiết:
a) Số con gà trống là $21 \times \frac{1}{7} = 3$ (con)
Vậy số cần điền vào chỗ chấm là 3
b) Số vỉ trứng gà là $12 \times \frac{5}{2} = 30$ (vỉ trứng)
Vậy số cần điền vào chỗ chấm là 30
Câu 2
Số?
Phương pháp giải:
Áp dụng cách đổi:
1 m = 10 dm = 100 cm
1 km = 1 000 m
1 yến = 10 kg ; 1 tạ = 100 kg ; 1 kg = 1 000g
1 giờ = 60 phút ; 1 phút = 60 giây ; 1 thế kỉ = 100 năm
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{1}{{10}}m = \frac{1}{{10}} \times 10\,dm = 1\,dm$
$\frac{7}{{100}}m = \frac{7}{{100}} \times 100\,cm = 7\,cm$
$\frac{{63}}{{1\,000}}\,km = \frac{{63}}{{1000}} \times \,1\,000m = 63m$
b) $\frac{1}{2}$ yến = $\frac{1}{2}$ x 10 kg = 5 kg
$\frac{3}{4}$ tạ = $\frac{3}{4} \times 100$ kg = 75 kg
$\frac{3}{{10}}$ kg = $\frac{3}{{10}} \times 1\,000$ g = 300 g
c) $\frac{1}{{60}}$ giờ = $\frac{1}{{60}} \times 60$ phút = 1 phút
$\frac{5}{6}$ phút = $\frac{5}{6} \times 60$ giây = 50 giây
$\frac{1}{4}$ thế kỉ = $\frac{1}{4} \times 100$ năm = 25 năm
Câu 3
Sơn thu dọn đồ đạc và lau nhà trong 1 giờ, việc thu dọn đồ đạc mất $\frac{2}{3}$ giờ. Hỏi Sơn lau nhà trong bao nhiêu phút?
Phương pháp giải:
- Tìm thời gian thu dọn đồ đạc = Thời gian thu dọn đồ đạc và lau nhà x $\frac{2}{3}$
- Thời gian lau nhà = Thời gian thu dọn đồ đạc và lau nhà - Thời gian thu dọn đồ đạc
Lời giải chi tiết:
Cách 1:
Đổi: 1 giờ = 60 phút
Thời gian Sơn thu dọn đồ đạc là:
$60 \times \frac{2}{3} = 40$ (phút)
Sơn lau nhà trong số phút là:
60 – 40 = 20 (phút)
Đáp số: 20 phút
Cách 2:
Đổi: 1 giờ = 60 phút
Phân số chỉ thời gian Sơn lau nhà là:
$1 - \frac{2}{3} = \frac{1}{3}$ (giờ)
Sơn lau nhà trong số phút là:
$60 \times \frac{1}{3} = 20$ (phút)
Đáp số: 20 phút
Câu 4
Lớp 4E có 1 872 000 đồng từ việc trồng rau và thu gom rác tái chế. Các bạn dự định dùng 1 200 000 đồng để mua quà tặng các bạn vùng cao, $\frac{3}{4}$ số tiền còn lại để giúp đỡ các bạn trong lớp có hoàn cảnh khó khăn, sau đó còn bao nhiêu tiền sẽ dùng để liên hoan. Tính số tiền dành cho việc liên hoan.
Phương pháp giải:
- Tìm số tiền còn lại sau khi mua quà tặng các bạn vùng cao
- Tìm số tiền để giúp đỡ các bạn trong lớp = Số tiền còn lại x $\frac{3}{4}$
- Tìm số tiền dành cho việc liên hoan = Số tiền còn lại - số tiền để giúp đỡ các bạn trong lớp
Lời giải chi tiết:
Số tiền còn lại sau khi mua quà tặng các bạn vùng cao là:
1 872 000 – 1 200 000 = 672 000 (đồng)
Số tiền để giúp đỡ các bạn trong lớp có hoàn cảnh khó khăn là:
$672\,000 \times \frac{3}{4} = 504\,000$ (đồng)
Số tiền dành cho việc liên hoan là:
672 000 – 504 000 = 168 000 (đồng)
Đáp số: 168 000 đồng
Lý thuyết