Câu 1
Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”
- Hai bạn, mỗi bạn viết một số bất kì, chẳng hạn 30 820 và 12 315.
- Thực hiện cộng, trừ hai số vừa viết
- Nhân số vừa viết với 2, chia số vừa viết cho 2.
Phương pháp giải:
- Thực hiện đặt tính
- Với phép cộng, phép trừ: Cộng hoặc trừ các chữ số cùng hàng thẳng cột lần lượt từ phải sang trái.
- Với phép nhân: Thực hiện nhân 2 với từng chữ số của số vừa viết theo thứ tự từ phải sang trái.
- Với phép chia: Thực hiện chia lần lượt từ trái sang phải
Lời giải chi tiết:
Ví dụ: Lấy hai số 34 581 và 19 405
Ta có phép tính:
Lưu ý: Học sinh có thể lấy ví dụ với hai số khác rồi thực hiện tương tự.
Câu 2
a) Số?
b) Làm tròn số 26 358 đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn.
c) Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn.
Phương pháp giải:
a) Viết tiếp các số tròn chục, tròn trăm còn thiếu trên tia số.
b) Xét xem số 26 358 gần với số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, tròn chục nghìn nào hơn rồi kết luận.
c) So sánh các số đã cho rồi sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.
Lời giải chi tiết:
a)
b)
- Số 26 358 gần với số 26 360 hơn số 26 350.
Vậy làm tròn số 26 358 đến hàng chục ta được số 26 360.
- Số 26 358 gần với số 26 400 hơn số 26 300.
Vậy làm tròn số 26 358 đến hàng trăm ta được số 26 400.
- Số 26 358 gần với số 26 000 hơn số 27 000.
Vậy làm tròn số 26 358 đến hàng nghìn ta được số 26 000.
- Số 26 358 gần với số 30 000 hơn số 20 000.
Vậy làm tròn số 26 358 đến hàng chục nghìn ta được số 30 000.
c) Ta có 20 990 < 29 909 < 29 999 < 90 000
Vậy các số sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là 20 990 ; 29 909 ; 29 999 ; 90 000
Câu 3
Đặt tính rồi tính:
27 369 + 34 425
90 714 – 61 533
15 273 x 3
36 472 : 4
Phương pháp giải:
- Thực hiện đặt tính
- Với phép cộng, phép trừ: Cộng hoặc trừ các chữ số cùng hàng thẳng cột lần lượt từ phải sang trái.
- Với phép nhân: Thực hiện nhân 2 với từng chữ số của số vừa viết theo thứ tự từ phải sang trái.
- Với phép chia: Thực hiện chia lần lượt từ trái sang phải
Lời giải chi tiết:
Câu 4
Số điểm cao nhất trong trò chơi tung bóng vào lưới hiện nay là 25 928 điểm. Kiên còn thiếu 2 718 điểm nữa là bằng số điểm đó. Hỏi Kiên đang có bao nhiêu điểm?
Phương pháp giải:
Số điểm Kiên đang có = Số điểm cao nhất hiện nay – Số điểm còn thiếu
Lời giải chi tiết:
Kiên đang có số điểm là
25 928 - 2 718 = 23 210 (điểm)
Đáp số: 23 210 điểm
Câu 5
a) Chọn hai biểu thức có cùng giá trị:
b) Tính giá trị của mỗi biểu thức sau:
32 x (15 – 6)
244 – 124 : 4
180 : (3 x 2)
Phương pháp giải:
a) Quan sát rồi nối các biểu thức có cùng giá trị.
b) Với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện ở trong ngoặc trước
Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước; thực hiện phép tính cộng, trừ sau.
Lời giải chi tiết:
a)
b) 32 x (15 – 6) = 32 x 9 = 288
244 – 124 : 4 = 244 – 31 = 213
180 : (3 x 2) = 180 : 6 = 30
Câu 6
Tìm các số La Mã còn thiếu:
Phương pháp giải:
Viết các số La Mã từ 7 đến 20 còn thiếu.
Lời giải chi tiết:
Trên mình chú sâu ghi các số La Mã lần lượt từ 1 đến 6. Vậy ta điền tiếp như sau:
Câu 7
Hiền, Hải và Đức mua các loại bánh ngọt như sau:
- Hiền mua một hộp bánh vị cam có 3 chiếc giá 39 000 đồng.
- Hải mua một hộp bánh vị dâu có 2 chiếc giá 50 000 đồng.
- Đức mua một hộp bánh vị sô-cô-la có 4 chiếc giá 48 000 đồng.
Theo em, trong các loại bánh trên, chiếc bánh loại nào có giá bán cao nhất, chiếc bánh loại nào có giá bán thấp nhất?
Phương pháp giải:
- Tìm giá tiền 1 chiếc bánh mỗi vị = Số tiền mua loại bánh đó : số hộp bánh : số chiếc bánh có trong mỗi hộp
- So sánh giá tiền 1 chiếc bánh ở các vị khác nhau rồi kết luận.
Lời giải chi tiết:
Giá bán của 1 chiếc bánh vị cam là 39 000 3 = 13 000 (đồng)
Giá bán của 1 chiếc bánh vị dâu là 50 000 : 2 = 25 000 (đồng)
Giá bán của 1 chiếc bánh vị sô-cô-la là 48 000 : 4 = 12 000 (đồng)
Vậy chiếc bánh vị dâu có giá bán cao nhất, chiếc bánh vị sô-cô-la có giá bán thấp nhất.