Câu 1
a) Tính:
b) Đặt tính rồi tính
Phương pháp giải:
- Đặt tính
- Thực hiện chia lần lượt từ trái sang phải
Lời giải chi tiết:
Câu 2
Một bác thợ may đính khuy vào áo sơ mi nam dài tay, mỗi chiếc áo có 13 cái khuy. Bác thợ may có 104 cái khuy. Hỏi bác đính được vào bao nhiêu chiếc áo?
Phương pháp giải:
Số chiếc áo = số chiếc khuy : số khuy ở mỗi chiếc áo
Lời giải chi tiết:
13 cái khuy: 1 chiếc áo
104 cái khuy: ... ? chiếc áo
Bài giải
Số chiếc áo được đính khuy là:
104 : 13 = 8 (chiếc)
Đáp số: 8 chiếc áo
Câu 3
Tìm các tấm thẻ viết phép chia có thương lớn hơn 5.
Phương pháp giải:
Thực hiện các phép chia rồi xác định các phép chia có thương lớn hơn 5.
Lời giải chi tiết:
Ta có:
219 : 44 = 4 (dư 43)
92 : 18 = 5 (dư 2)
358 : 72 = 4 (dư 70)
288 : 36 = 8
280 : 33 = 8 (dư 16)
232 : 29 = 8
Vậy các phép tính có thương lớn hơn 5 là: 280 : 33; 288 : 36 và 232 : 29
Câu 4
Một trường phổ thông dân tộc bán trú tiểu học có 252 học sinh, nhà trường thành lập các nhóm tự quản giữ gìn vệ sinh môi trường, mỗi nhóm có 28 học sinh. Hỏi có tất cả bao nhiêu nhóm?
Phương pháp giải:
Số nhóm = số học sinh : số học sinh ở mỗi nhóm.
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt:
28 học sinh: 1 nhóm
252 học sinh: ... ? nhóm
Bài giải
Số nhóm được thành lập là:
252 : 28 = 9 (nhóm)
Đáp số: 9 nhóm
Lý thuyết