Toán lớp 4 trang 108 - Bài 49: Biểu thức có chứa chữ - SGK Cánh diều

2024-09-14 02:38:04

Câu 1

Số?

Phương pháp giải:

Mỗi lần thay chữ bằng số, ta tính được một giá trị của biểu thức.

Lời giải chi tiết:

a) Giá trị của biểu thức a x 6 với a = 3 là 18

b) Giá trị của biểu thức a + b với a = 4 và b = 2 là 6

c) Giá trị của biểu thức b + a với a = 4 và b = 2 là 6

d) Giá trị của biểu thức a - b với a = 8 và b = 5 là 3

e) Giá trị của biểu thức m x n với m = 5 và n = 9 là 45


Câu 2

Tính giá trị của biểu thức m + n – p, với:

a) m = 5, n = 7, p = 8

b) m = 10, n = 13, p = 20

Phương pháp giải:

Thay chữ bằng số rồi tính giá trị của biểu thức.

Lời giải chi tiết:

a) Nếu m = 5, n = 7, p = 8 thì m + n – p = 5 + 7 – 8 = 4

b) Nếu m = 10, n = 13, p = 20 thì m + n - p = 10 + 13 – 20 = 3


Câu 3

Số?

Phương pháp giải:

Mỗi lần thay chữ bằng số, ta tính được một giá trị của biểu thức.

Lời giải chi tiết:


Câu 4

a) Đọc và giải thích cho bạn:

Một hình chữ nhật có chiều dài là a, chiều rộng là b.

Gọi P là chu vi của hình chữ nhật,

     S là diện tích của hình chữ nhật.

Ta có:

  • Công thức tính chu vi hình chữ nhật là:

                             P = (a + b) x 2

  • Công thức tính diện hình chữ nhật là:

                            S = a x b

a, b cùng một đơn vị đo.

Ví dụ: Hình chữ nhật có chiều dài a = 10 cm, chiều rộng b = 5 cm thì có:

+ Chu vi là: P = (10 + 5) × 2 = 30 (cm);

+ Diện tích là: S = 10 × 5 = 50 (cm2)

b) Áp dụng công thức trên để tính chu vi hình chữ nhật, biết:

a = 13 cm, b = 12 cm;

a = 35 km, b = 15 km.

c) Áp dụng công thức trên để tính để tính diện tích hình chữ nhật, biết:

a = 60 cm, b = 30 cm;

a = 42 cm, b = 21 cm.

Phương pháp giải:

Thay chữ bằng số rồi tính giá trị của biểu thức.

Lời giải chi tiết:

a) Học sinh đọc ví dụ mẫu rồi giải thích với bạn

b) 

- Hình chữ nhật có chiều dài a = 13 cm, chiều rộng b = 12 cm thì có chu vi:

P = (13 + 12) x 2 = 25 x 2 = 50 (cm)

- Hình chữ nhật có chiều dài a = 35 km, chiều rộng b = 15 km thì có chu vi:

P = (35 + 15) x 2 = 50 x 2 = 100 (km).

c)

- Hình chữ nhật có chiều dài a = 60 cm, chiều rộng b = 30 cm thì có diện tích:

S = 60 x 30 = 1 800 (cm2)

- Hình chữ nhật có chiều dài a = 42 cm, chiều rộng b = 21 cm thì có diện tích:

S = 42 x 21 = 882 (cm2)


Câu 5

Em hãy đo chiều dài và chiều rộng rồi tính chu vi của bìa sách Toán, bảng con, ...

Phương pháp giải:

- Đo chiều dài, chiều rộng của vật

- Chu vi = (chiều dài + chiều rộng) x 2

Lời giải chi tiết:

Ví dụ: Quyển sách Toán có chiều rộng là 19 cm, chiều dài là 26 cm.

Chu vi của bìa quyển sách Toán là (26 + 19) x 2 = 90 (cm)


Lý thuyết

Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt Câu Hỏi

Chúng tôi sử dụng AI và sức mạnh của cộng đồng để giải quyết câu hỏi của bạn

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + hoctot.me" Ví dụ: "Bài 1 trang 15 SGK Vật lí 11 hoctot.me"