Câu 1
a) Đọc các số đo diện tích sau: 82 dm2, 754 dm2, 1 250 dm2
b) Viết các số đo diện tích sau:
- Mười lăm nghìn đề-xi-mét vuông.
- Ba mươi bảy nghìn sáu trăm đề-xi-mét vuông.
Phương pháp giải:
Để đọc (hoặc viết) số đo diện tích ta đọc (hoặc viết) số trước sau đó đọc (hoặc viết) tên của kí hiệu đơn vị đo diện tích đó.
Lời giải chi tiết:
a) 82 dm2: Tám mươi hai đề-xi-mét vuông
754 dm2: Bảy trăm năm mươi tư đề-xi-mét vuông
1 250 dm2: Một nghìn hai trăm năm mươi đề xi mét vuông
b)
- Mười lăm nghìn đề-xi-mét vuông: 15 000 dm2
- Ba mười bảy nghìn sáu trăm đề-xi-mét vuông: 37 600 dm2
Câu 2
a) Tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài 12 dm, chiều rộng 8 dm.
b) Tính diện tích hình vuông có cạnh 15 dm.
Phương pháp giải:
a) diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng
b) Diện tích hình vuông = cạnh x cạnh
Lời giải chi tiết:
a) Diện tích hình chữ nhật là:
12 x 8 = 96 (dm2)
Đáp số: 96 dm2
b) Diện tích hình vuông là:
15 x 15 = 225 (dm2)
Đáp số: 225 dm2
Câu 3
Số?
Phương pháp giải:
Áp dụng các cách đổi:
1 dm2 = 100 cm2 ; 1 m2 = 100 dm2
Lời giải chi tiết:
a) 1 dm2 = 100 cm2
14 dm2 = 1 400 cm2
1 m2 = 100 dm2
b) 300 cm2 = 3 dm2
5 000 cm2 = 50 dm2
300 dm2 = 3 m2
c) 7 dm2 60 cm2 = 760 cm2
29 dm2 8 cm2 = 2 908 cm2
d) 125 cm2 = 1 dm2 25 cm2
6870 cm2 = 68 dm2 70 cm2
Câu 4
>, <, =?
Phương pháp giải:
- Đổi hai vế về cùng đơn vị đo.
- So sánh rồi điền dấu thích hợp vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:
Câu 5
a) Trò chơi “Đố bạn”: Tạo thành 1 dm2 từ những ngón tay.
b) Đo chiều dài, chiều rộng của một vài đồ vật xung quanh em theo đơn vị đề-xi-mét rồi tính diện tích.
Phương pháp giải:
Dùng thước để đo chiều dài, chiều rộng của một số đồ vật rồi tính diện tích theo công thức:
- Diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng
- Diện tích hình vuông = cạnh x cạnh
Lời giải chi tiết:
a) Học sinh tự thực hiện
b) Ví dụ: Đo mặt bàn học của em. Mặt bàn có chiều dài 12dm, chiều rộng 6dm.
Diện tích của mặt bàn là: 12 x 6 = 72 (dm2)
Lý thuyết