Toán lớp 4 trang 42 - Bài 71: Em ôn lại những gì đã học - SGK Cánh diều

2024-09-14 02:39:19

Câu 1

Nói cho bạn nghe những điều em học được trong chủ đề:

Phương pháp giải:

Dựa vào kiến thức đã học, học sinh trả lời.

Lời giải chi tiết:

Học sinh tự thực hiện


Câu 2

a) Tìm phân số chỉ số phần tô màu trong mỗi hình vẽ sau:

b) Chọn hình vẽ có số phần tô màu phù hợp với mỗi phân số sau:

Phương pháp giải:

Phân số chỉ số phần tô màu có tử số là số phần được tô màu và mẫu số là số phần bằng nhau.

Lời giải chi tiết:

a) 

b)


Câu 3

a) So sánh hai phân số:

b) Viết các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:

Phương pháp giải:

a) Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đó, rồi so sánh tử số của hai phân số mới.

b) So sánh rồi viết các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn

Lời giải chi tiết:

a)

b)

+) $\frac{1}{4};\frac{3}{4};\frac{5}{8}$

$\frac{1}{4} = \frac{{1 \times 2}}{{4 \times 2}} = \frac{2}{8}$

$\frac{3}{4} = \frac{{3 \times 2}}{{4 \times 2}} = \frac{6}{8}$ ; Giữ nguyên phân số $\frac{5}{8}$

Vì $\frac{2}{8} < \frac{5}{8} < \frac{6}{8}$ nên $\frac{1}{4} < \frac{5}{8} < \frac{3}{4}$

Vậy các phân số xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: $\frac{1}{4};\,\,\frac{5}{8};\,\,\frac{3}{4}$

+) $\frac{2}{3};\,\,\frac{2}{9};\,\,\frac{5}{9}$

$\frac{2}{3} = \frac{{2 \times 3}}{{3 \times 3}} = \frac{6}{9}$ ; Giữ nguyên phân số $\frac{2}{9}$; $\frac{5}{9}$

Vì $\frac{2}{9} < \frac{5}{9} < \frac{6}{9}$ nên $\frac{2}{9} < \frac{5}{9} < \frac{2}{3}$

Vậy các phân số xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là $\frac{2}{9};\,\,\frac{5}{9};\,\,\frac{2}{3}$


Câu 4

Trong buổi thử nghiệm xe chạy bằng năng lượng mặt trời, 4 chiếc xe chạy được quãng đường như hình vẽ dưới đây. Hãy tìm phân số thích hợp chỉ quãng đường mỗi xe đã đi được.

Phương pháp giải:

Phân số chỉ quãng đường mỗi xe đã đi được có tử số là số phần quãng đường đã đi và mẫu số là số phần bằng nhau của cả quãng đường

Lời giải chi tiết:


Câu 5

a) Chọn chữ đặt trước hình bình hành trong các hình sau:

b) Chọn chữ đặt trước hình thoi trong các hình sau:

Phương pháp giải:

- Hình bình hành có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.

- Hình thoi có hai cặp cạnh đối diện song song và bốn cạnh bằng nhau.

Lời giải chi tiết:

a) Chọn hình B

b) Chọn hình B


Câu 6

Một sân chơi hình chữ nhật có chiều dài 50m, chiều rộng 20m. Người ra dự kiến trải cỏ toàn bộ diện tích của sân.

a) Tính số mét vuông cỏ cần trải hết sân chơi đó.

b) Có hai loại cỏ được cân nhắc lựa chọn:

Loại 1: 350 000 đồng 1 m2, bền đẹp trong 10 năm.

Loại 2: 160 000 đồng 1 m2, bền đẹp trong 5 năm.

Em hãy chọn một loại cỏ rồi tính số tiền mua loại cỏ đó để đủ trải sân chơi trên.

Phương pháp giải:

a) Số mét vuông cỏ cần trải hết trên sân chơi = chiều dài x chiều rộng

b) Số tiền mua cỏ đủ trải sân chơi  = giá tiền của  1 m2cỏ  x Số mét vuông cỏ cần trải hết trên sân chơi

Lời giải chi tiết:

a)      Số mét vuông cỏ cần trải hết trên sân chơi đó là:

50 x 20 = 1 000 (m2)

Số tiền mua loại cỏ 1 để đủ trải sân chơi là:

350 000 x 1000 = 350 000 000 (đồng)

Đáp số: a) 1000 m2

                            b) 350 000 000 đồng

Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt Câu Hỏi

Chúng tôi sử dụng AI và sức mạnh của cộng đồng để giải quyết câu hỏi của bạn

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + hoctot.me" Ví dụ: "Bài 1 trang 15 SGK Vật lí 11 hoctot.me"