Câu 1
Tính:
Phương pháp giải:
Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.
Lời giải chi tiết:
$\frac{2}{3} \times \frac{4}{7} = \frac{{2 \times 4}}{{3 \times 7}} = \frac{8}{{21}}$
$\frac{3}{8} \times \frac{7}{5} = \frac{{3 \times 7}}{{8 \times 5}} = \frac{{21}}{{40}}$
$\frac{1}{7} \times \frac{5}{8} = \frac{{1 \times 5}}{{7 \times 8}} = \frac{5}{{56}}$
Câu 2
Rút gọn rồi tính:
Phương pháp giải:
- Rút gọn các phân số thành phân số tối giản
- Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{3}{9} \times \frac{5}{4} = \frac{1}{3} \times \frac{5}{4} = \frac{{1 \times 5}}{{3 \times 4}} = \frac{5}{{12}}$
b) $\frac{{10}}{{15}} \times \frac{3}{5}$=$\frac{2}{3} \times \frac{3}{5} = \frac{{2 \times 3}}{{3 \times 5}} = \frac{6}{{15}}$=$\frac{2}{5}$
c) $\frac{5}{8} \times \frac{4}{{12}}$= $\frac{5}{8} \times \frac{1}{3} = \frac{{5 \times 1}}{{8 \times 3}} = \frac{5}{{24}}$
d) $\frac{9}{{27}} \times \frac{3}{{21}} = \frac{1}{3} \times \frac{1}{7} = \frac{1}{{21}}$
Câu 3
a) Chỉ ra phép tính có kết quả sai và sửa lại cho đúng:
b) Ghép thẻ ghi phép nhân phân số với thẻ hình và thẻ ghi kết quả thích hợp:
Phương pháp giải:
a) Kiểm tra kết quả mỗi phép nhân rồi chỉ ra phép tính có kết quả sai và sửa lại.
b) Ghép thẻ ghi phép nhân phân số với thẻ hình và thẻ ghi kết quả thích hợp theo quy tắc: Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.
Lời giải chi tiết:
a) Phép tính có kết quả sai là:
$\frac{5}{9} \times \frac{4}{6} = \frac{3}{5}$ ; $\frac{1}{3} \times \frac{5}{{12}} = \frac{{20}}{{12}}$
Sửa lại:
$\frac{5}{9} \times \frac{4}{6} = \frac{{5 \times 4}}{{9 \times 6}} = \frac{{20}}{{54}} = \frac{{10}}{{27}}$
$\frac{1}{3} \times \frac{5}{{12}} = \frac{{1 \times 5}}{{3 \times 12}} = \frac{5}{{36}}$
b)
Câu 4
Tính (theo mẫu):
Phương pháp giải:
Muốn nhân phân số với một số tự nhiên ta lấy tử số nhân với số tự nhiên và giữ nguyên mẫu số.
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{5}{6} \times 7 = \frac{{5 \times 7}}{6} = \frac{{35}}{6}$
b) $\frac{7}{{10}} \times 3 = \frac{{7 \times 3}}{{10}} = \frac{{21}}{{10}}$
c) $5 \times \frac{4}{{21}} = \frac{{5 \times 4}}{{21}} = \frac{{20}}{{21}}$
d) $2 \times \frac{5}{9} = \frac{{2 \times 5}}{9} = \frac{{10}}{9}$
Câu 5
Một biển quảng cáo hình chữ nhật có chiều dài $\frac{3}{4}$m và chiều rộng $\frac{5}{8}$m. Tính diện tích biển quảng cáo đó.
Phương pháp giải:
Diện tích biển quảng cáo hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Tấm biển hình chữ nhật
Chiều dài: $\frac{3}{4}$m
Chiều rộng: $\frac{5}{8}$m
Diện tích: ? m2
Bài giải
Diện tích biển quảng cáo đó là:
$\frac{3}{4} \times \frac{5}{8} = \frac{{15}}{{32}}$ (m2)
Đáp số: $\frac{{15}}{{32}}$ m2
Câu 6
Xếp thẻ số vào ô ? thích hợp để được phép nhân đúng:
Phương pháp giải:
Em xếp các thẻ vào ô trống để được phép nhân đúng dựa vào kiến thức:
Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.
Lời giải chi tiết:
Ta có thể xếp thẻ như sau:
$\frac{3}{2} \times \frac{4}{1} = 6$ ; $\frac{9}{1} \times \frac{2}{3} = 6$
$\frac{3}{4} \times \frac{8}{1} = 6$
Lý thuyết