Câu 1
Chọn đáp án đúng.
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức đã học để chọn đáp án thích hợp
Lời giải chi tiết:
a) Chọn A
b) Chữ số 3 trong số 493 508 thuộc hàng nghìn nên có giá trị là 3 000. Chọn B
c) Chọn B
d) Ta có $\frac{5}{8} = \frac{{5 \times 5}}{{8 \times 5}} = \frac{{25}}{{40}}$. Chọn C
e) Ta có $\frac{{45}}{{105}} = \frac{{45:15}}{{105:15}} = \frac{3}{7}$. Chọn D
g) Chọn B
h) 205 dm2 8 cm2 = 20 500 cm2 + 8 cm2 = 20 508 cm2
Chọn B
i) $\frac{2}{3}$ số cam trong rổ là: $24 \times \frac{2}{3} = 16$ (quả cam). Chọn A
k) Chọn A
l) Chọn D
m) Trên hình vẽ có 144 ô vuông. Mỗi ô vuông có diện tích 100m2
Vậy sân chơi có diện tích là 100 x 144 = 14 400 (m2)
Chọn C
Câu 2
Tính:
Phương pháp giải:
- Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số, rồi cộng (hoặc trừ) hai phân số đó.
- Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.
- Muốn chia hai phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{5}{9} + \frac{4}{3} = \frac{5}{9} + \frac{{12}}{9} = \frac{{17}}{{9}}$
b) $\frac{5}{6} - \frac{2}{3} = \frac{5}{6} - \frac{4}{6} = \frac{1}{6}$
c) $\frac{{15}}{8} \times \frac{4}{5} = \frac{{60}}{{40}} = \frac{3}{2}$
d) $\frac{6}{7}:\frac{8}{{14}} = \frac{6}{7} \times \frac{{14}}{8} = \frac{{84}}{{56}} = \frac{3}{2}$
Câu 3
Một thửa ruộng hình chữ nhật có nửa chu vi là 75 m và chiều rộng là 25 m.
a) Tính diện tích của thửa ruộng.
b) Người ta trồng ngô trên thửa ruộng đó, tính ra trung bình 1 m2 đất thu được $\frac{1}{2}$ kg ngô. Hỏi cả thửa ruộng thu được bao nhiêu ki-lô-gam ngô?
Phương pháp giải:
a) Bước 1: Chiều dài của thửa ruộng = nửa chu vi – chiều rộng
Bước 2: Diện tích của thửa ruộng = chiều dài x chiều rộng
b) Số ki-lô-gam ngô thu được = số kg ngô trung bình 1 m2 đất thu được x diện tích
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Thửa ruộng hình chữ nhật
Nửa chu vi: 75 m
Chiều rộng: 25 m
a) Diện tích: ? m2
b) 1 m2 :$\frac{1}{2}$kg ngô
Thửa ruộng: ? kg ngô
Bài giải
a) Chiều dài của thửa ruộng là:
75 – 25 = 50 (m)
Diện tích của thửa ruộng là:
50 x 25 = 1 250 (m2)
b) Số ki-lô-gam ngô cả thửa ruộng thu được là:
$\frac{1}{2} \times 1\,250 = 625$ (kg)
Đáp số: a) 1250 m2
b) 625 kg ngô
Câu 4
Bác bảo vệ đã đi kiểm tra 5 vòng xung quanh khu cắm trại như hình dưới đây. Theo em, bác đã đi tất cả bao nhiêu mét?
Phương pháp giải:
Bước 1: Chu vi khu cắm trại = (chiều dài + chiều rộng) x 2
Bước 2: Số mét mà bác bảo vệ đã đi = chu vi x số vòng
Lời giải chi tiết:
Chu vi khu cắm trại là:
(17 + 6) x 2 = 46 (m)
Số mét mà bác bảo vệ đã đi là
46 x 5 = 230 (m)
Đáp số: 230 m
Câu 5
Một chiếc hộp có năm thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số 1, 2, 3, 4, 5, hai thẻ khác nhau thì ghi hai số khác nhau.
Rút ngẫu nhiên một chiếc thẻ trong hộp. Ghi lại số trên thẻ rút được và bỏ lại thẻ vào hộp. Sau 10 lần rút thẻ liên tiếp, bạn Hà Linh có kết quả thống kê như sau:
Hãy kiểm đếm số lần xuất hiện thẻ số 3 và thẻ số 5 sau 10 lần rút ngẫu nhiên.
Phương pháp giải:
Quan sát bảng kết quả thống kê và đếm số lần xuất hiện thẻ số 3 và thẻ số 5
Lời giải chi tiết:
Số lần xuất hiện thẻ số 3 là: 3 lần
Số lần xuất hiện thẻ số 5 là: 3 lần
Câu 6
Quan sát biểu đồ sau và trả lời các câu hỏi:
a) Tuổi thọ trung bình của người Việt Nam năm 1989 là bao nhiêu?
b) Tuổi thọ trung bình của người Việt Nam năm 2019 là bao nhiêu?
c) Từ năm 1989 đến năm 2019, tuổi thọ trung bình của người Việt Nam đã tăng bao nhiêu tuổi?
Phương pháp giải:
Học sinh đọc số liệu trên biểu đồ và trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
a) Tuổi thọ trung bình của người Việt Nam năm 1989 là 65 tuổi
b) Tuổi thọ trung bình của người Việt Nam năm 2019 là 74 tuổi
c) Từ năm 1989 đến năm 2019, tuổi thọ trung bình của người Việt Nam đã tăng lên là: 74 - 65 = 9 (tuổi)