Toán lớp 4 trang 12 - Bài 94: Tính chất cơ bản của phân số - SGK Bình Minh

2024-09-14 02:43:44

Câu 1

Số?

Phương pháp giải:

- Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì ta được phân số bằng phân số đã cho.

- Nếu cả tử số và mẫu số của phân số cùng chia hết cho một số tự nhiên khác 0 thì sau khi chia ta được một phân số bằng phân số đã cho.

Lời giải chi tiết:

a) $\frac{2}{3} = \frac{{2 \times 2}}{{3 \times 2}} = \frac{4}{6}$   ;   $\frac{6}{{12}} = \frac{{6:3}}{{12:3}} = \frac{2}{4}$

b) $\frac{3}{4} = \frac{{3 \times 4}}{{4 \times 4}} = \frac{{12}}{{16}}$   ;   $\frac{9}{{15}} = \frac{{9:3}}{{15:3}} = \frac{3}{5}$


Câu 2

Nêu các cặp phân số bằng nhau:


Phương pháp giải:

- Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì ta được phân số bằng phân số đã cho.

- Nếu cả tử số và mẫu số của phân số cùng chia hết cho một số tự nhiên khác 0 thì sau khi chia ta được một phân số bằng phân số đã cho.

Lời giải chi tiết:

Ta có $\frac{1}{3} = \frac{{1 \times 2}}{{3 \times 2}} = \frac{2}{6}$  ;    $\frac{3}{7} = \frac{{3 \times 4}}{{7 \times 4}} = \frac{{12}}{{28}}$$$

Vậy các cặp phân số bằng nhau là $\frac{1}{3}$ và $\frac{2}{6}$ ; $\frac{3}{7}$ và $\frac{{12}}{{28}}$


Câu 3

Hãy viết hai phân số bằng mỗi phân số dưới đây:

a) $\frac{4}{5}$

b) $\frac{2}{{10}}$

Phương pháp giải:

- Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì ta được phân số bằng phân số đã cho.

- Nếu cả tử số và mẫu số của phân số cùng chia hết cho một số tự nhiên khác 0 thì sau khi chia ta được một phân số bằng phân số đã cho.

Lời giải chi tiết:

a) Hai phân số bằng phân số $\frac{4}{5}$ là: $\frac{8}{{10}}$  ;   $\frac{{12}}{{15}}$

b) Hai phân số bằng phân số $\frac{2}{{10}}$ là: $\frac{1}{5}$  ;  $\frac{4}{{20}}$

Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt Câu Hỏi

Chúng tôi sử dụng AI và sức mạnh của cộng đồng để giải quyết câu hỏi của bạn

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + hoctot.me" Ví dụ: "Bài 1 trang 15 SGK Vật lí 11 hoctot.me"