Câu 1
<, >, =
Phương pháp giải:
So sánh hai phân số rồi điền dấu thích hợp.
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{6}{7} = \frac{{6 \times 3}}{{7 \times 3}} = \frac{{18}}{{21}}$. Ta có $\frac{{15}}{{21}} < \frac{{18}}{{21}}$
Vậy $\frac{{15}}{{21}} < \frac{6}{7}$
b) Ta có 13 < 26 nên $\frac{9}{{13}} > \frac{9}{{26}}$
c) Ta có $2 = \frac{{18}}{9}$. Mà $\frac{{14}}{9} < \frac{{18}}{9}$
Vậy $\frac{{14}}{9} < 2$
d) Ta có $\frac{{20}}{{24}} = \frac{{20:4}}{{24:4}} = \frac{5}{6}$
Vậy $\frac{{20}}{{24}}{m^2} = \frac{5}{6}{m^2}$$$
Câu 2
Quy đồng mẫu số các phân số sau:
Phương pháp giải:
Khi quy đồng mẫu số của hai phân số mà mẫu số lớn chia hết cho mẫu số bé, ta làm như sau:
- Lấy mẫu số lớn hơn là mẫu số chung
- Lấy mẫu số chung chia cho mẫu số bé
- Nhân cả tử số và mẫu số của phân số có mẫu số bé với thương vừa tìm được
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{5}{4}$ và $\frac{{13}}{{28}}$
$\frac{5}{4} = \frac{{5 \times 7}}{{4 \times 7}} = \frac{{35}}{{28}}$ ; giữ nguyên phân số $\frac{{13}}{{28}}$
Quy đồng mẫu số hai phân số $\frac{5}{4}$ và $\frac{{13}}{{28}}$ ta được $\frac{{35}}{{28}}$ và $\frac{{13}}{{28}}$
b) $\frac{7}{6}$ ; $\frac{{11}}{{15}}$ và $\frac{{19}}{{30}}$
$\frac{7}{6} = \frac{{7 \times 5}}{{6 \times 5}} = \frac{{35}}{{30}}$ ; $\frac{{11}}{{15}} = \frac{{11 \times 2}}{{15 \times 2}} = \frac{{22}}{{30}}$ ; giữ nguyên $\frac{{19}}{{30}}$
Quy đồng mẫu số ba phân số $\frac{7}{6}$ ; $\frac{{11}}{{15}}$ và $\frac{{19}}{{30}}$ ta được $\frac{{35}}{{30}}$ ; $\frac{{22}}{{30}}$ ; $\frac{{19}}{{30}}$
Câu 3
Quan sát hình bên và cho biết:
a) Mỗi bình chứa bao nhiêu phần lít nước?
b) Bình nào chứa nhiều nước nhất?
Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ để xác định số phần lít nước có trong mỗi bình.
Lời giải chi tiết:
a) Bình A chứa $\frac{4}{5}$ lít nước
Bình B chứa $\frac{6}{{10}}$ lít nước
Bình C chứa $\frac{1}{2}$ lít nước
b) Ta có $\frac{4}{5} = \frac{8}{{10}}$ ; $\frac{1}{2} = \frac{5}{{10}}$
Mà $\frac{5}{{10}} < \frac{6}{{10}} < \frac{8}{{10}}$ nên bình A chứa nhiều nước nhất.
Câu 4
Vẽ các điểm trên giấy kẻ ô vuông như hình bên.
a) Nêu cách nối các điểm để được:
- Một hình thoi
- Một hình bình hành
b) Nêu tên hình thoi và tên hình bình hành vẽ được ở câu a.
Phương pháp giải:
- Hình thoi có hai cặp cạnh đối diện song song và bốn cạnh bằng nhau
- Hình bình hành có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau
Lời giải chi tiết:
a) Ta nối như sau:
b) Hình thoi AHDC, hình bình hành AEDB