Câu 1
Tính.
Phương pháp giải:
Muốn trừ hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số rồi trừ hai phân số đã quy đồng.
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{{11}}{7} - \frac{3}{{14}} = \frac{{22}}{{14}} - \frac{3}{{14}} = \frac{{19}}{{14}}$
b) $\frac{3}{2} - \frac{5}{8} = \frac{{12}}{8} - \frac{5}{8} = \frac{7}{8}$
c) $2 - \frac{7}{{13}} = \frac{{26}}{{13}} - \frac{7}{{13}} = \frac{{19}}{{13}}$
Câu 2
Chọn giá trị cho mỗi biểu thức:
Phương pháp giải:
Tính giá trị của mỗi biểu thức rồi nối với kết quả tương ứng.
Lời giải chi tiết:
$\frac{7}{6} - \frac{5}{{12}} = \frac{{14}}{{12}} - \frac{5}{{12}} = \frac{9}{{12}} = \frac{3}{4}$
$\frac{8}{9} - \frac{1}{3} + \frac{4}{9} = \frac{8}{9} - \frac{3}{9} + \frac{4}{9} = \frac{9}{9} = 1$
$\frac{1}{2} + \frac{3}{4} - 1 = \frac{2}{4} + \frac{3}{4} - \frac{4}{4} = \frac{1}{4}$
Ta nối như sau:
Câu 3
<, >, =
Phương pháp giải:
Thực hiện phép trừ hai phân số rồi so sánh với vế còn lại.
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{5}{2} - \frac{3}{8} = \frac{{20}}{8} - \frac{3}{8} = \frac{{17}}{8}$ . Mà $\frac{{17}}{8} > 1$
Vậy $\frac{5}{2} - \frac{3}{8} > 1$
b) $\frac{{13}}{{10}} - \frac{4}{5} = \frac{{13}}{{10}} - \frac{8}{{10}} = \frac{5}{{10}} = \frac{1}{2}$
Vậy $\frac{{13}}{{10}} - \frac{4}{5} = \frac{1}{2}$
c) $2 - \frac{7}{6} = \frac{{12}}{6} - \frac{7}{6} = \frac{5}{6}$. Mà $\frac{2}{3} < \frac{5}{6}$
Vậy $\frac{2}{3} < 2 - \frac{7}{6}$
Câu 4
Tìm phân số thích hợp
Một đàn trâu, bò và ngựa đang ăn cỏ. Số con trâu chiếm $\frac{1}{3}$ đàn, số con ngựa chiếm $\frac{1}{6}$ đàn. Như vậy số con bò chiếm ...... đàn.
Phương pháp giải:
Số phần con ngựa chiếm = 1 – (số phần con trâu chiếm + số phần con ngựa)
Lời giải chi tiết:
Số con bò chiếm số phần 1 – ($\frac{1}{3} + \frac{1}{6}$) = $\frac{1}{2}$ (đàn)