Câu 1
Tính giá trị của biểu thức.
Phương pháp giải:
Muốn cộng hoặc trừ hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số rồi cộng hoặc trừ hai phân số đã quy đồng.
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{7}{6} + \frac{5}{6} = \frac{{12}}{6} = 2$
b) $\frac{5}{4} - \frac{3}{8} = \frac{{10}}{8} - \frac{3}{8} = \frac{7}{8}$
c) $\frac{{17}}{{18}} - \frac{1}{6} + \frac{5}{9} = \frac{{17}}{{18}} - \frac{3}{{18}} + \frac{{10}}{{18}} = \frac{{24}}{{18}} = \frac{4}{3}$
Câu 2
<, >, =
Phương pháp giải:
Tính giá trị của biểu thức rồi so sánh hai vế với nhau
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{3}{4} + \frac{1}{2} = \frac{3}{4} + \frac{2}{4} = \frac{5}{4}$
$\frac{3}{2} = \frac{6}{4}$
Mà $\frac{5}{4} < \frac{6}{4}$
Vậy $\frac{3}{4} + \frac{1}{2} < \frac{3}{2}$
b) $\frac{9}{5} - \frac{2}{{15}} = \frac{{27}}{{15}} - \frac{2}{{15}} = \frac{{25}}{{15}} = \frac{5}{3}$
Mà $\frac{5}{3} > 1 > \frac{3}{5}$
Vậy $\frac{9}{5} - \frac{2}{{15}} > \frac{3}{5}$
c) $\frac{8}{{12}} + \frac{{10}}{{12}} = \frac{{18}}{{12}} = \frac{3}{2}$
$\frac{7}{3} - \frac{5}{6} = \frac{{14}}{6} - \frac{5}{6} = \frac{9}{6} = \frac{3}{2}$
Vậy $\frac{8}{{12}} + \frac{{10}}{{12}} = \frac{7}{3} - \frac{5}{6}$
Câu 3
Tìm phân số thích hợp
Phương pháp giải:
a) Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
b) Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ
Lời giải chi tiết:
a) ..... + $\frac{3}{{14}} = \frac{5}{7}$
$\frac{5}{7} - \frac{3}{{14}} = \frac{1}{2}$
Vậy phân số cần tìm là $\frac{1}{2}$
b) ...... – 2 = $\frac{7}{8}$
$\frac{7}{8} + 2 = \frac{{23}}{8}$
Vậy phân số cần tìm là $\frac{{23}}{8}$
Câu 4
Một bể chứa có nước. Lần thứ nhất người ta cho nước chảy vào $\frac{1}{4}$ bể, lần thứ hai cho nước chảy vào thêm $\frac{3}{8}$ bể. Hỏi còn mấy phần của bể chưa có nước.
Phương pháp giải:
Số phần bể chưa có nước = 1 – (số phần bể chảy vào lần thứ nhất + số phẩn bể chảy vào lần thứ hai)
Lời giải chi tiết:
Số phần bể chưa có nước là
1 – ($\frac{1}{4} + \frac{3}{8}$) = $\frac{3}{8}$ (bể)
Đáp số: $\frac{3}{8}$ bể