Câu 1
Số?
Phương pháp giải:
- Xác định hàng của mỗi chữ số trong số đã cho rồi điền vào bảng.
- Viết số lần lượt từ hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị
Lời giải chi tiết:
Câu 2
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Trong các số 28 351, 476 383, 3 000, 333, số nào có chữ số 3 thuộc lớp nghìn?
A. 28 351
B. 476 383
C. 3 000
D. 333
Phương pháp giải:
Hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn hợp thành lớp nghìn.
Lời giải chi tiết:
Chữ số 3 trong số 3 000 thuộc lớp nghìn.
Chọn C.
Câu 3
Viết giá trị của chữ số được gạch chân trong mỗi số ở bảng sau (theo mẫu).
Phương pháp giải:
Xác định hàng của chữ số được gạch chân từ đó chỉ ra giá trị của chữ số đó trong số đã cho.
Lời giải chi tiết:
Câu 4
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) 736 831 = 700 000 + .............. + 6 000 + .............. + 30 + 1
b) 41 364 = .............. + .............. + 300 + 60 + ..............
c) 376 353 = .............. + .............. + .............. + 300 + .............. + ..............
Phương pháp giải:
Dựa vào cách viết số thành tổng để điền các số còn thiếu vào chỗ chấm.
Lời giải chi tiết:
a) 736 831 = 700 000 + 30 000 + 6 000 + 800 + 30 + 1
b) 41 364 = 40 000 + 1 000 + 300 + 60 + 4
c) 376 353 = 300 000 + 70 000 + 6 000 + 300 + 50 + 3
Câu 5
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Dùng các tấm thẻ dưới đây, ghép được một số có sáu chữ số sao cho lớp nghìn không chứa chữ số 4 và lớp đơn vị không chứa chữ số 3.
Số đó là .........................
Phương pháp giải:
Hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn hợp thành lớp nghìn.
Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm hợp thành lớp đơn vị
Lời giải chi tiết:
Vì lớp nghìn không chứa chữ số 4 và lớp đơn vị không chứa chữ số 3 nên ta ghép được số 231 645