Câu 1
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Nam quay vòng quay như hình bên và quan sát số ghi trên vùng mà mũi tên chỉ vào.
Các sự kiện có thể xảy ra là:
– Nam quay vào vùng ghi số 1 000 000 000.
.........................................................................
Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ, mô tả khả năng xảy ra khi Nam quay vòng quay đó
Lời giải chi tiết:
Các sự kiện có thể xảy ra là:
– Nam quay vào vùng ghi số 1 000 000 000.
– Nam quay vào vùng ghi số 438 000 000.
– Nam quay vào vùng ghi số 200 000 000.
– Nam quay vào vùng ghi số 20 222 021.
– Nam quay vào vùng ghi số 14 021 993.
Câu 2
Viết (theo mẫu).
Mẫu: 63 710 030 = 60 000 000 + 3 000 000 + 700 000 + 10 000 + 30
a) 380 008 574 = ...............................................................................
b) 34 062 508 = ...............................................................................
c) 700 825 092 = ...............................................................................
Phương pháp giải:
Viết các số thành tổng theo mẫu
Lời giải chi tiết:
a) 380 008 574 = 300 000 000 + 80 000 000 + 8 000 + 500 + 70 + 4
b) 34 062 508 = 30 000 000 + 4 000 000 + 60 000 + 2 000 + 500 + 8
c) 700 825 092 = 700 000 000 + 800 000 + 20 000 + 5 000 + 90 + 2Giải bài tập 2 trang 42 sgk Toán 4 tập 1 Kết nối
Câu 3
Viết vào chỗ chấm cho thích hợp (theo mẫu).
Mỗi chữ số được gạch chân dưới đây thuộc hàng nào, lớp nào?
Mẫu: 874 716 177: Chữ số 7 được gạch chân thuộc hàng trăm nghìn, lớp nghìn.
· 58 319 911: ...............................................................................
· 8 499 009: ...............................................................................
· 516 800 153: ...............................................................................
Phương pháp giải:
- Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm hợp thành lớp đơn vị.
- Hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn hợp thành lớp nghìn.
- Hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu hợp thành lớp triệu
Lời giải chi tiết:
· 58 319 911: Chữ số 9 được gạch chân thuộc hàng trăm, lớp đơn vị.
· 8 499 009: Chữ số 8 được gạch chân thuộc hàng triệu, lớp triệu.
· 516 800 153: Chữ số 5 được gạch chân thuộc hàng trăm triệu, lớp triệu.
Câu 4
Viết giá trị của chữ số được gạch chân trong mỗi số ở bảng sau.
Phương pháp giải:
Xác định hàng của chữ số được gạch chân từ đó nêu giá trị của chữ số đó trong số đã cho
Lời giải chi tiết: