Câu 1
Nối mỗi con vật với số đo cân nặng thích hợp.
Phương pháp giải:
Quan sát tranh rồi nối mỗi con vật với cân nặng thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Câu 2
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) 3 yến = .......... kg
30 kg = .......... yến
b) 2 tạ = .......... kg
200 kg = .......... tạ
6 tạ = .......... yến
60 yến = .......... tạ
c) 8 tấn = .......... kg
8 000 kg = .......... tấn
23 tấn = .......... tạ
6 tấn = .......... yến
Phương pháp giải:
Dựa vào các cách đổi:
1 yến = 10kg ; 1 tạ = 100kg
1 tấn = 10 tạ ; 1 tấn = 1000kg
Lời giải chi tiết:
a) 3 yến = 30 kg
30 kg = 3 yến
b) 2 tạ = 200 kg
200 kg = 2 tạ
6 tạ = 60 yến
60 yến = 6 tạ
c) 8 tấn = 8 000 kg
8 000 kg = 8 tấn
23 tấn = 230 tạ
6 tấn = 600 yến
Câu 3
Tính
a) 25 tấn + 75 tấn
b) 100 tạ – 42 tạ
c) 125 yến x 4
d) 384 yến : 3
Phương pháp giải:
Thực hiện tính như các phép tính đối với số tự nhiên rồi viết kết quả thích hợp vào chỗ trống
Lời giải chi tiết:
a) 25 tấn + 75 tấn = 100 tấn
b) 100 tạ – 42 tạ = 58 tạ
c) 125 yến x 4 = 500 yến
d) 384 yến : 3 = 128 yến
Câu 4
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Một con hà mã nặng bằng tổng 2 tấn và một nửa cân nặng của nó. Hỏi con hà mã đó nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
A. 300 kg
B. 3 000 kg
C. 400 kg
D. 4 000 kg
Phương pháp giải:
Dựa vào các cách đổi: 1 tấn = 1 000 kg.
Lời giải chi tiết:
Đổi: 2 tấn = 2 000 kg
Ta có 4 000 kg = 2 000 kg + 2 000 kg
Vậy con hà mã đó nặng 4 000 ki-lô-gam.
Chọn D