Câu 1
Hoàn thành bảng sau (theo mẫu)
Phương pháp giải:
Để đọc (hoặc viết) số đo diện tích ta đọc (hoặc viết) số trước sau đó đọc tên của kí hiệu đơn vị đo diện tích đó.
Lời giải chi tiết:
Câu 2
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) 8 cm² = ........... mm²
800 mm² = ........... cm²
b) 2 cm² 20 mm² = ........... mm²
3 cm² 15 mm² = ........... mm²
Phương pháp giải:
Dựa vào cách chuyển đổi: 1cm2 = 100 mm2
Lời giải chi tiết:
a) 8 cm² = 800 mm²
800 mm² = 8 cm²
b) 2 cm² 20 mm² = 220 mm²
3 cm² 15 mm² = 315 mm²
Câu 3
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Diện tích mặt trên của một chiếc gọt bút chì như hình bên khoảng:
A. 8 mm²
B. 8 cm²
C. 8 dm²
D. 8 m²
Phương pháp giải:
Ước lượng chiều dài, chiều rộng của chiếc gọt bút chì để chọn diện tích phù hợp.
Lời giải chi tiết:
Chiều dài và chiều rộng của chiếc gọt bút chì được đo bằng đơn vị cm. Nên diện tích của một chiếc gọt bút chì khoảng 8 cm2.
Chọn đáp án B.Giải bài tập 1 trang 60 sgk Toán 4 tập 1 Kết nối
Câu 4
Tính diện tích của chi tiết máy dưới đây.
Phương pháp giải:
- Kẻ thêm các đoạn thẳng để tạo ra các hình quen thuộc: hình vuông, hình chữ nhật, ...
- Diện tích hình vuông = cạnh x cạnh (cùng đơn vị đo).
- Diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng (cùng đơn vị đo).
Lời giải chi tiết:
Kẻ thêm đoạn thẳng để chia hình đã cho thành hình vuông có cạnh 4mm và hình chữ nhật có chiều dài 4 mm và chiều rộng 2mm.
Diện tích hình vuông là:
4 x 4 = 16 (mm2)
Diện tích hình chữ nhật là:
4 x 2 = 8 (mm2)
Diện tích của chi tiết máy là:
16 + 8 = 24 (mm2)
Đáp số: 24 mm2