Câu 1
Câu 1: Nghe – viết:
Từ chú bồ câu đến in-tơ-nét
Con người có nhiều cách để trao đổi với nhau. Từ xa xưa, người ta đã biết huấn luyện bồ câu đưa thư. Những bức thư được buộc vào chân bồ câu. Bồ câu nhớ đường rất tốt. Nó có thể bay qua một chặng đường dài hàng nghìn cây số để mang thư đến đúng nơi nhận.
Câu 2
Câu 2: Tìm từ ngữ có tiếng chứa eo hoặc oe.
M: eo: chèo thuyền
oe: chim chích choè
Phương pháp giải:
Em làm theo yêu cầu của bài tập.
Lời giải chi tiết:
- eo: béo múp, xôi xéo, kéo co, méo mó, đường chéo, héo úa, …
- oe: khoe khoang, lập lòe, sức khỏe,...
Câu 3
Câu 3: Chọn a hoặc b.
a. Chọn l hoặc n thay cho ô vuông.
Dòng sông mới điệu □àm sao
□ắng lên mặc áo □ụa đào thướt tha
Trưa về trời rộng bao □a
Áo xanh sông mặc như □à mới may.
(Theo Nguyễn Trọng Tạo)
b. Tìm từ ngữ có tiếng chứa ên hoặc ênh.
M: ên: bến tàu
ênh: mênh mông
Phương pháp giải:
Em làm theo yêu cầu của bài tập.
Lời giải chi tiết:
a. Chọn l hoặc n thay cho ô vuông.
Dòng sông mới điệu làm sao
Nắng lên mặc áo lụa đào thướt tha
Trưa về trời rộng bao la
Áo xanh sông mặc như là mới may.
(Theo Nguyễn Trọng Tạo)
b. Tìm từ ngữ có tiếng chứa ên hoặc ênh.
- ên: mũi tên, bến tàu, kền kền, hên xui, yêu mến,..
- ênh: con kênh, chênh vênh, chênh chếch, trắng bệch,…
[hoctot.me - Trợ lý học tập AI]