Câu 1
Số ?
a) 2 yến = ….. kg
20 kg = ….. yến
2 tạ = ….. yến = …..kg
200 kg = ….. tạ
2 tấn = ….. tạ = ….. kg
2 000 kg = ….. tấn
b) 5 tạ = …..kg
4 tạ 60 kg = ….. kg
3 tấn = ….. tạ = ….. kg
2 tấn 7 tạ = ….. tạ
Phương pháp giải:
Dựa vào các cách đổi:
1 yến = 10 kg ; 1 tạ = 10 yến = 100 kg
1 tấn = 10 tạ = 1 000 kg
Lời giải chi tiết:
a) 2 yến = 20 kg
20 kg = 2 yến
2 tạ = 20 yến = 200 kg
200 kg = 2 tạ
2 tấn = 20 tạ = 2 000 kg
2 000 kg = 2 tấn
b) 5 tạ = 500 kg
4 tạ 60 kg = 460 kg
3 tấn = 30 tạ = 3 000 kg
2 tấn 7 tạ = 27 tạ
Câu 2
Số?
a) 15 yến + 8 yến = ….. yến
25 tấn – 17 tấn = ….. tấn
b) 4 tạ x 6 = ….. tạ
45 tạ : 5 = ….. tạ
36 tạ : 6 = ….. tạ
Phương pháp giải:
Thực hiện tính như các phép tính đối với số tự nhiên, sau đó viết kết quả thích hợp vào chỗ chấm
Lời giải chi tiết:
a) 15 yến + 8 yến = 23 yến
25 tấn – 17 tấn = 8 tấn
b) 4 tạ x 6 = 24 tạ
45 tạ : 5 = 9 tạ
36 tạ : 6 = 6 tạ
Câu 3
>, <, =?
a) 4 kg 120 g ….. 4 125 g
b) 6 tạ 5 yến ….. 649 kg
c) 3 tấn 70 kg ….. 3 700 kg
Phương pháp giải:
Đổi về cùng một đơn vị đo rồi so sánh các kết quả với nhau.
Áp dụng cách đổi:
1 kg = 1 000 g, 1 tạ = 100 kg
1 yến = 10 kg, 1 tấn = 1 000 kg
Lời giải chi tiết:
Câu 4
a) Con bò cân nặng 4 tạ 20 kg. Con trâu nặng hơn con bò 160 kg. Hỏi con bò và con trâu cân nặng tất cả bao nhiêu ki-lô-gam?
b) Một con voi nặng gấp đôi tổng số cân nặng của con bò và con trâu (ở câu a). Hỏi con voi cân nặng mấy tấn?
Phương pháp giải:
a) Đổi 4 tạ 20 kg sang đơn vị kg.
- Tính cân nặng của con trâu
- Tính tổng cân nặng của con bò và con trâu
b) Cân nặng của con voi = Tổng số cân nặng của con bò và con trâu x 2
Đổi sang đơn vị tấn
Lời giải chi tiết:
a) Đổi: 4 tạ 20 kg = 420 kg
Con trâu nặng số ki-lô-gam là:
420 + 160 = 580 (kg)
Con bò và con trâu cân nặng tất cả số ki-lô-gam là:
420 + 580 = 1 000 (kg)
b) Con voi cân nặng số tấn là:
1 000 × 2 = 2 000 (kg) = 2 (tấn)
Đáp số: a) 1 000 kg
b) 2 tấn