Câu 1
a) Viết thương của mỗi phép chia dưới dạng phân số vào chỗ chấm.
15 : 68
30 : 17
120 : 233
27 : 89
b) Viết (theo mẫu):
Mẫu: $18:9 = \frac{{18}}{9} = 2$
144 : 24 = ……………………………….
68 : 34 = ………………………………..
180 : 20 = ……………………………….
Phương pháp giải:
Thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia và mẫu số là số chia.
Lời giải chi tiết:
a) 15 : 68 = $\frac{{15}}{{68}}$
30 : 17 = $\frac{{30}}{{17}}$
120 : 233 = $\frac{{120}}{{233}}$
27 : 89 = $\frac{{27}}{{89}}$
b) 144 : 24 = $\frac{{144}}{{24}} = 6$
68 : 34 = $\frac{{68}}{{34}} = 2$
180 : 20 = $\frac{{180}}{{20}} = 9$
Câu 2
Số?
Phương pháp giải:
Mọi số tự nhiên có thể viết thành một phân số có tử số là số tự nhiên đó và mẫu số bằng 1.
Lời giải chi tiết:
Câu 3
Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm.
Có 4 quả cam như nhau.
a) Nếu chia đều cho 3 người thì mỗi người được …… quả cam.
b) Nếu chia đều cho 5 người thì mỗi người được …… quả cam.
Phương pháp giải:
Thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia và mẫu số là số chia.
Lời giải chi tiết:
Có 4 quả cam như nhau.
a) Nếu chia đều cho 3 người thì mỗi người được $\frac{4}{3}$ quả cam.
b) Nếu chia đều cho 5 người thì mỗi người được $\frac{4}{5}$ quả cam.
Câu 4
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Có 3 thùng như nhau đựng đầy nước. Người ta đã lấy hết lượng nước của 3 thùng đó chia đều vào 5 can. Hỏi lượng nước ở mỗi can bằng mấy phần lượng nước của một thùng?
A. $\frac{5}{8}$ thùng
B. $\frac{5}{3}$ thùng
C. $\frac{3}{5}$ thùng
D. $\frac{8}{5}$ thùng
Phương pháp giải:
Lượng nước ở mỗi can chiếm số phần lượng nước của một thùng = số thùng : số can
Lời giải chi tiết:
Lượng nước ở mỗi can so với lượng nước của một thùng là: 3 : 5 = $\frac{3}{5}$ (thùng)
Chọn C