Câu 1
Cho các phân số: $\frac{2}{6}$ ; $\frac{{19}}{{21}}$ ; $\frac{{25}}{{17}}$ ; $\frac{{13}}{{42}}$ ; $\frac{{20}}{{35}}$ ; $\frac{{27}}{{57}}$
a) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
- Các phân số tối giản là: ………………………………..
- Các phân số chưa tối giản là: ……………………………………….
b) Rút gọn các phân số chưa tối giản ở câu a.
Phương pháp giải:
a) Phân số tối giản là phân số mà tử số và mẫu số không cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.
b) Cách rút gọn phân số:
- Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.
- Chia tử số và mẫu số cho số đó.
Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản
Lời giải chi tiết:
a)
- Các phân số tối giản là: $\frac{{19}}{{21}}$ ; $\frac{{25}}{{17}}$ ; $\frac{{13}}{{42}}$
- Các phân số chưa tối giản là: $\frac{2}{6}$ ; $\frac{{20}}{{35}}$ ; $\frac{{27}}{{57}}$
b) Rút gọn các phân số chưa tối giản:
$\frac{2}{6} = \frac{{2:2}}{{6:2}} = \frac{1}{3}$
$\frac{{20}}{{35}} = \frac{{20:5}}{{35:5}} = \frac{4}{7}$
$\frac{{27}}{{57}} = \frac{{27:3}}{{57:3}} = \frac{9}{{19}}$
Câu 2
Nối hai phân số bằng nhau (theo mẫu).
Phương pháp giải:
- Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.
- Chia tử số và mẫu số cho số đó.
Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản (phân số không thể rút gọn được nữa).
Lời giải chi tiết:
Ta có: $\frac{{27}}{{36}} = \frac{{27:9}}{{36:9}} = \frac{3}{4}$
$\frac{{12}}{{52}} = \frac{{12:4}}{{52:4}} = \frac{3}{{13}}$
$\frac{{20}}{{100}} = \frac{{20:20}}{{100:20}} = \frac{1}{5}$
Vậy ta có kết quả sau:
Câu 3
Đ, S ?
Phương pháp giải:
- Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.
- Chia tử số và mẫu số cho số đó.
Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản (phân số không thể rút gọn được nữa).
Lời giải chi tiết:
a) Ta có: $\frac{{42}}{{36}} = \frac{{42:6}}{{36:6}} = \frac{7}{6}$
b) $\frac{{24}}{{48}} = \frac{{24:24}}{{48:24}} = \frac{1}{2}$
Vậy ta có kết quả sau: