Câu 1
Quy đồng mẫu số các phân số.
a) $\frac{7}{8}$và $\frac{{13}}{{32}}$
b) $\frac{{17}}{{35}}$và $\frac{{19}}{{70}}$
c) $\frac{{23}}{{33}}$ và $\frac{{67}}{{330}}$
Phương pháp giải:
- Xác định mẫu số chung.
- Tìm thương của mẫu số chung và mẫu số của phân số kia.
- Lấy thương tìm được nhân với tử số và mẫu số của phân số kia. Giữ nguyên phân số có mẫu số là mẫu số chung.
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{7}{8} = \frac{{7 \times 4}}{{8 \times 4}} = \frac{{28}}{{32}}$; Giữ nguyên phân số $\frac{{13}}{{32}}$
b) $\frac{{17}}{{35}} = \frac{{17 \times 2}}{{35 \times 2}} = \frac{{34}}{{70}}$ ; Giữ nguyên phân số $\frac{{19}}{{70}}$
c) $\frac{{23}}{{33}} = \frac{{23 \times 10}}{{33 \times 10}} = \frac{{230}}{{330}}$ ; Giữ nguyên phân số $\frac{{67}}{{330}}$
Câu 2
Rút gọn rồi quy đồng mẫu số các phân số.
a) $\frac{{20}}{{72}}$ và $\frac{{12}}{{36}}$
b) $\frac{{35}}{{75}}$ và $\frac{{22}}{{60}}$
Phương pháp giải:
- Rút gọn phân số đến tối giản
- Quy đồng mẫu số hai phân số:
- Xác định mẫu số chung.
- Tìm thương của mẫu số chung và mẫu số của phân số kia.
- Lấy thương tìm được nhân với tử số và mẫu số của phân số kia. Giữ nguyên phân số có mẫu số là mẫu số chung.
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{{20}}{{72}} = \frac{{20:4}}{{72:4}} = \frac{5}{{18}}$ ; $\frac{{12}}{{36}} = \frac{{12:12}}{{36:12}} = \frac{1}{3}$
$\frac{1}{3} = \frac{{1 \times 6}}{{3 \times 6}} = \frac{6}{{18}}$
b) $\frac{{35}}{{75}} = \frac{{35:5}}{{75:5}} = \frac{7}{{15}}$ ; $\frac{{22}}{{60}} = \frac{{22:2}}{{60:2}} = \frac{{11}}{{30}}$
$\frac{7}{{15}} = \frac{{7 \times 2}}{{15 \times 2}} = \frac{{14}}{{30}}$
Câu 3
Quy đồng mẫu số các phân số.
a) $\frac{4}{9};\frac{5}{4}$ và $\frac{7}{{36}}$
b) $\frac{6}{{19}};\frac{{25}}{{76}}$ và $\frac{{11}}{{38}}$
Phương pháp giải:
- Xác định mẫu số chung.
- Tìm thương của mẫu số chung và mẫu số của phân số kia.
- Lấy thương tìm được nhân với tử số và mẫu số của phân số kia
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{4}{9} = \frac{{4 \times 4}}{{9 \times 4}} = \frac{{16}}{{36}}$
$\frac{5}{4} = \frac{{5 \times 9}}{{4 \times 9}} = \frac{{45}}{{36}}$
b) $\frac{6}{{19}} = \frac{{6 \times 4}}{{19 \times 4}} = \frac{{24}}{{76}}$
$\frac{{11}}{{38}} = \frac{{11 \times 2}}{{38 \times 2}} = \frac{{22}}{{76}}$
Câu 4
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Phân số nào dưới đây có mẫu số là 75 và bằng phân số $\frac{4}{{15}}$?
A. $\frac{{12}}{{75}}$
B. $\frac{8}{{30}}$
C. $\frac{{20}}{{75}}$
D. $\frac{{16}}{{75}}$
Phương pháp giải:
Bước 1: Lấy mẫu số chung chia cho mẫu số của phân số đã cho.
Bước 2: Nhân cả tử số và mẫu số của phân số đã cho với số vừa tìm được ở bước 1.
Lời giải chi tiết:
Ta có: 75 : 15 = 5
$\frac{4}{{15}} = \frac{{4 \times 5}}{{15 \times 5}} = \frac{{20}}{{75}}$
Chọn C