Giải bài 58: So sánh phân số (tiết 3) trang 70 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống

2024-09-14 02:51:14

Câu 1

>; <; = ?

Phương pháp giải:

So sánh hai phân số rồi điền dấu thích hợp.

Lời giải chi tiết:

a) $\frac{{24}}{{173}} < \frac{{26}}{{173}}$

Ta có: $\frac{{45}}{{100}} = \frac{{45:5}}{{100:5}} = \frac{9}{{20}}$, nên: $\frac{{45}}{{100}} = \frac{9}{{20}}$

Ta có: $\frac{{16}}{{21}} = \frac{{16 \times 3}}{{21 \times 3}} = \frac{{48}}{{63}}$, nên: $\frac{{43}}{{63}} < \frac{{16}}{{21}}$

b) Ta có: $\frac{{18}}{{19}} = \frac{{18 \times 2}}{{19 \times 2}} = \frac{{36}}{{38}}$, nên: $\frac{{18}}{{19}} < \frac{{37}}{{38}}$

Ta có: $\frac{2}{3} = \frac{{2 \times 16}}{{3 \times 16}} = \frac{{32}}{{48}}$, nên $\frac{{32}}{{48}} = \frac{2}{3}$

Ta có: $\frac{4}{5} = \frac{{4 \times 25}}{{5 \times 25}} = \frac{{100}}{{125}}$, nên: $\frac{{126}}{{125}} > \frac{4}{5}$

c) $\frac{{35}}{{39}} < 1$

Ta có: $\frac{{19}}{{19}} = 1$, nên $\frac{{19}}{{19}} > \frac{{35}}{{36}}$

Ta có: $\frac{{27}}{{29}} < 1;{\text{        }}\frac{{29}}{{27}} > 1$, nên $\frac{{27}}{{29}} < \frac{{29}}{{27}}$


Câu 2

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Có ba tờ giấy như nhau, mỗi bạn lấy một tờ giấy để tô màu. Việt tô màu $\frac{{75}}{{100}}$  tờ giấy, Mai tô màu $\frac{3}{4}$ tờ giấy, Nam tô màu$\frac{7}{{10}}$ tờ giấy. Hỏi phần tô màu của bạn nào bé nhất?

A. Việt                                   

B. Mai                                       

C. Nam

Phương pháp giải:

- Quy đồng mẫu số các phân số với mẫu số chung là 100.

- So sánh các phân số và xác định phần tô màu của bạn nào bé nhất

Lời giải chi tiết:

Ta có: $\frac{3}{4} = \frac{{75}}{{100}}$ ;       $\frac{7}{{10}} = \frac{{70}}{{100}}$

Mà $\frac{{70}}{{100}} < \frac{{75}}{{100}}$

Vậy phần tô của bạn Nam màu bé nhất.

Chọn C


Câu 3

Bốn bình nước A, B, C, D lần lượt đựng lượng nước như sau:

$\frac{7}{{10}}l$; $\frac{4}{5}l$ ; $\frac{7}{6}l$ ; $\frac{{51}}{{60}}l$

Viết tên các bình nước theo thứ tự đựng lượng nước từ ít nhất đến nhiều nhất: ………………………..

Phương pháp giải:

- Quy đồng mẫu số các phân số với mẫu số chung là 60

- Viết tên các bình nước theo thứ tự đựng lượng nước từ ít nhất đến nhiều nhất

Lời giải chi tiết:

Ta có: $\frac{7}{{10}} = \frac{{7 \times 6}}{{10 \times 6}} = \frac{{42}}{{60}}$    ;   $\frac{4}{5} = \frac{{4 \times 12}}{{5 \times 12}} = \frac{{48}}{{60}}$    ;     $\frac{7}{6} = \frac{{7 \times 10}}{{6 \times 10}} = \frac{{70}}{{60}}$

Mà $\frac{{42}}{{60}} < \frac{{48}}{{60}} < \frac{{51}}{{60}} < \frac{{70}}{{60}}$ nên $\frac{7}{{10}} < \frac{4}{5} < \frac{{51}}{{60}} < \frac{7}{6}$

Vậy tên các bình nước theo thứ tự đựng lượng nước từ ít nhất đến nhiều nhất là $\frac{7}{{10}}l$; $\frac{4}{5}l$ ; $\frac{{51}}{{60}}l$; $\frac{7}{6}l$


Câu 4

Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm.

Mỗi bạn thỏ A, B, C có cân nặng là một trong ba số đo $\frac{{25}}{4}$kg; $\frac{{13}}{2}$kg ; $\frac{{49}}{8}$kg. Biết các bạn thỏ ngồi lên cầu thăng bằng như hình vẽ.

Thỏ A cân nặng …… kg

Thỏ B cân nặng …….kg

Thỏ C cân nặng …….kg

Phương pháp giải:

- Dựa vào hình vẽ để xác định bạn thỏ nặng nhất, nhẹ nhất

- So sánh số đo cân nặng rồi xác định cân nặng của mỗi bạn thỏ

Lời giải chi tiết:

Ta có: $\frac{{25}}{4} = \frac{{25 \times 2}}{{4 \times 2}} = \frac{{50}}{8}$  ;   $\frac{{13}}{2} = \frac{{13 \times 4}}{{2 \times 4}} = \frac{{52}}{8}$

Vậy  $\frac{{49}}{8} < \frac{{25}}{4} < \frac{{13}}{2}$

Quan sát hình vẽ ta thấy thỏ A nặng hơn thỏ B và thỏ B nặng hơn thỏ C.

Vậy:

Thỏ A cân nặng $\frac{{13}}{2}$  kg

Thỏ B cân nặng $\frac{{25}}{4}$kg

Thỏ C cân nặng $\frac{{49}}{8}$ kg.

Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt Câu Hỏi

Chúng tôi sử dụng AI và sức mạnh của cộng đồng để giải quyết câu hỏi của bạn

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + hoctot.me" Ví dụ: "Bài 1 trang 15 SGK Vật lí 11 hoctot.me"