Giải bài 59: Luyện tập chung (tiết 1) trang 71 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống

2024-09-14 02:51:15

Câu 1

Số?

b) Rút gọn các phân số.

$\frac{{84}}{{32}}$ = …………………..

$\frac{{15}}{{27}} = ............................$

$\frac{{96}}{{120}} = .............................$

Phương pháp giải:

a) Áp dụng tính chất cơ bản của phân số:

- Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.

- Nếu chia hết cả tử và mẫu số của một phân số cho cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho. 

b) Cách rút gọn phân số:

- Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.

- Chia tử số và mẫu số cho số đó.

Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản.

Lời giải chi tiết:

b) $\frac{{84}}{{32}} = \frac{{84:4}}{{32:4}} = \frac{{21}}{8}$

$\frac{{15}}{{27}} = \frac{{15:3}}{{27:3}} = \frac{5}{9}$

$\frac{{96}}{{120}} = \frac{{96:24}}{{120:24}} = \frac{4}{5}$


Câu 2

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

c) Phân số $\frac{4}{7}$ bằng phân số nào dưới đây?

A. $\frac{6}{{14}}$                                        

B.$\frac{{12}}{{27}}$                                     

C.$\frac{{16}}{{28}}$                                         

D.$\frac{{45}}{{72}}$

Phương pháp giải:

- Phân số chỉ số phần được tô màu có tử số là số phần được tô màu và mẫu số là số phần bằng nhau.

- Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.

Lời giải chi tiết:

a) Chọn B

b) Chọn A

c) Ta  có: $\frac{4}{7} = \frac{{4 \times 4}}{{7 \times 4}} = \frac{{16}}{{28}}$

Chọn C


Câu 3

Tính.

a) $\frac{{4 \times 8 \times 13}}{{13 \times 7 \times 8}}$

b) $\frac{{6 \times 17 \times 11}}{{17 \times 11 \times 9}}$

Phương pháp giải:

Chia nhẩm tích ở tử số và mẫu số cho các thừa số chung.

Lời giải chi tiết:

a) $\frac{{4 \times 8 \times 13}}{{13 \times 7 \times 8}}$ = $\frac{4}{7}$

b) $\frac{{6 \times 17 \times 11}}{{17 \times 11 \times 9}}$ = $\frac{6}{9} = \frac{2}{3}$


Câu 4

Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm.

Từ hai số 13 và 9 lập được:

a) Phân số bé hơn 1 là ………….

b) Phân số lớn hơn 1 là ……………

c) Các phân số bằng 1 là ………….

Phương pháp giải:

- Nếu tử số bé hơn mẫu số thì phân số bé hơn 1.

- Nếu tử số lớn mẫu số thì phân số lớn hơn 1.

- Nếu tử số bằng mẫu số thì phân số bằng 1.

Lời giải chi tiết:

a) Phân số bé hơn 1 là $\frac{9}{{13}}$

b) Phân số lớn hơn 1 là $\frac{{13}}{9}$

c) Các phân số bằng 1 là $\frac{{13}}{{13}}$ ; $\frac{9}{9}$


Câu 5

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Phân số $\frac{{64}}{{96}}$ không bằng phân số nào dưới đây?

A. $\frac{{16}}{{24}}$                             

B.$\frac{{32}}{{48}}$                                  

C.$\frac{3}{4}$                                      

D.$\frac{8}{{12}}$

Phương pháp giải:

Nếu chia hết cả tử và mẫu số của một phân số cho cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho. 

Lời giải chi tiết:

Ta có: $\frac{{64}}{{96}} = \frac{{32}}{{48}} = \frac{{16}}{{24}} = \frac{8}{{12}}$

Vậy phân số $\frac{{64}}{{96}}$ không bằng phân số $\frac{3}{4}$

Chọn C

Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt Câu Hỏi

Chúng tôi sử dụng AI và sức mạnh của cộng đồng để giải quyết câu hỏi của bạn

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + hoctot.me" Ví dụ: "Bài 1 trang 15 SGK Vật lí 11 hoctot.me"