Câu 1
a) Quy đồng mẫu số các phân số.
$\frac{1}{7}$ và $\frac{5}{{21}}$
$\frac{5}{6}$ và $\frac{7}{{72}}$
$\frac{{13}}{{20}}$ và $\frac{{43}}{{100}}$
b) Rút gọn rồi quy đồng mẫu số các phân số.
$\frac{9}{{12}}$ và $\frac{{11}}{{20}}$
$\frac{8}{{24}}$ và $\frac{8}{{27}}$
Phương pháp giải:
- Xác định mẫu số chung.
- Tìm thương của mẫu số chung và mẫu số của phân số kia.
- Lấy thương tìm được nhân với tử số và mẫu số của phân số kia. Giữ nguyên phân số có mẫu số là mẫu số chung.
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{1}{7}$ và $\frac{5}{{21}}$
$\frac{1}{7} = \frac{{1 \times 3}}{{7 \times 3}} = \frac{3}{{21}}$
+) $\frac{5}{6}$ và $\frac{7}{{72}}$
$\frac{5}{6} = \frac{{5 \times 12}}{{6 \times 12}} = \frac{{60}}{{72}}$
+) $\frac{{13}}{{20}}$ và $\frac{{43}}{{100}}$
$\frac{{13}}{{20}} = \frac{{13 \times 5}}{{20 \times 5}} = \frac{{65}}{{100}}$
b) Rút gọn: $\frac{9}{{12}} = \frac{{9:3}}{{12:3}} = \frac{3}{4}$
$\frac{3}{4} = \frac{{3 \times 5}}{{4 \times 5}} = \frac{{15}}{{20}}$
Rút gọn: $\frac{8}{{24}} = \frac{{8:8}}{{24:8}} = \frac{1}{3}$
$\frac{1}{3} = \frac{{1 \times 9}}{{3 \times 9}} = \frac{9}{{27}}$
Câu 2
Quy đồng mẫu số các phân số.
a) $\frac{1}{6}$ ; $\frac{{17}}{{18}}$ và $\frac{{11}}{{54}}$
b) $\frac{3}{4}$ ; $\frac{5}{6}$; $\frac{7}{9}$và $\frac{{17}}{{36}}$
Phương pháp giải:
- Xác định mẫu số chung.
- Tìm thương của mẫu số chung và mẫu số của phân số kia.
- Lấy thương tìm được nhân với tử số và mẫu số của phân số kia. Giữ nguyên phân số có mẫu số là mẫu số chung.
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{1}{6}$ ; $\frac{{17}}{{18}}$ và $\frac{{11}}{{54}}$
$\frac{1}{6} = \frac{{1 \times 9}}{{6 \times 9}} = \frac{9}{{54}}$; $\frac{{17}}{{18}} = \frac{{17 \times 3}}{{18 \times 3}} = \frac{{51}}{{54}}$
b) $\frac{3}{4}$ ; $\frac{5}{6}$; $\frac{7}{9}$và $\frac{{17}}{{36}}$
$\frac{3}{4} = \frac{{3 \times 9}}{{4 \times 9}} = \frac{{27}}{{36}}$; $\frac{5}{6} = \frac{{5 \times 6}}{{6 \times 6}} = \frac{{30}}{{36}}$; $\frac{7}{9} = \frac{{7 \times 4}}{{9 \times 4}} = \frac{{28}}{{36}}$
Câu 3
Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu).
Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ rồi viết phân số ứng với mỗi đoạn thẳng.
Lời giải chi tiết:
a) BC = $\frac{1}{4}$AC
b) MN = $\frac{3}{5}$ MP ; NP = $\frac{2}{5}$MP
Câu 4
Viết 3; $\frac{7}{8}$ ; $\frac{5}{6}$ thành ba phân số đều có mẫu số là 24.
Phương pháp giải:
Bước 1: Lấy 24 chia cho mẫu số của các phân số đã cho.
Bước 2: Nhân cả tử số và mẫu số của phân số đã cho với số vừa tìm được ở bước 1.
Lời giải chi tiết:
$3 = \frac{3}{1} = \frac{{3 \times 24}}{{1 \times 24}} = \frac{{72}}{{24}}$
$\frac{7}{8} = \frac{{7 \times 3}}{{8 \times 3}} = \frac{{21}}{{24}}$
$\frac{5}{6} = \frac{{5 \times 4}}{{6 \times 4}} = \frac{{20}}{{24}}$
Câu 5
Đố em!
Làm thế nào lấy được đoạn dây dài $\frac{1}{6}m$ từ đoạn dây dài $\frac{2}{3}$ m?
Phương pháp giải:
Gập đoạn dây để chia đều đoạn dây thành 4 phần và cắt lấy 1 phần.
Lời giải chi tiết:
Ta gập đôi đoạn dây sao cho hai đầu dây trùng với nhau.
Tiếp tục gập đôi đoạn dây một lần nữa. Lúc này sợi dây ban đầu được chia thành 4 đoạn dài bằng nhau.
Cắt 1 đoạn dây vừa gập ta được đoạn dây dài $\frac{1}{6}m$