Giải bài 61: Phép trừ phân số (tiết 3) trang 82 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống

2024-09-14 02:51:32

Câu 1

Tính.

a) $\frac{2}{3} - \frac{1}{6}$

b) $\frac{4}{6} - \frac{5}{{12}}$

c) $\frac{7}{{15}} - \frac{2}{5}$

d) $\frac{{19}}{{12}} - \frac{5}{4}$

Phương pháp giải:

Muốn trừ hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số, rồi trừ hai phân số đó.

Lời giải chi tiết:

a) $\frac{2}{3} - \frac{1}{6} = \frac{4}{6} - \frac{1}{6} = \frac{3}{6} = \frac{1}{2}$

b) $\frac{4}{6} - \frac{5}{{12}} = \frac{8}{{12}} - \frac{5}{{12}} = \frac{3}{{12}} = \frac{1}{4}$

c) $\frac{7}{{15}} - \frac{2}{5} = \frac{7}{{15}} - \frac{6}{{15}} = \frac{1}{{15}}$

d) $\frac{{19}}{{12}} - \frac{5}{4} = \frac{{19}}{{12}} - \frac{{15}}{{12}} = \frac{4}{{12}} = \frac{1}{3}$


Câu 2

Rút gọn rồi tính.

a) $\frac{{14}}{{16}} - \frac{3}{8}$

b) $\frac{6}{{10}} - \frac{1}{5}$

c) $\frac{5}{7} - \frac{6}{{21}}$

d) $\frac{6}{9} - \frac{1}{3}$

Phương pháp giải:

- Rút gọn các phân số chưa tối giản

- Muốn trừ hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số, rồi trừ hai phân số đó.

Lời giải chi tiết:

a) $\frac{{14}}{{16}} - \frac{3}{8} = \frac{7}{8} - \frac{3}{8} = \frac{4}{8} = \frac{1}{2}$

b) $\frac{6}{{10}} - \frac{1}{5} = \frac{3}{5} - \frac{1}{5} = \frac{2}{5}$

c) $\frac{5}{7} - \frac{6}{{21}} = \frac{5}{7} - \frac{2}{7} = \frac{3}{7}$

d) $\frac{6}{9} - \frac{1}{3} = \frac{2}{3} - \frac{1}{3} = \frac{1}{3}$


Câu 3

Trong hai bình A và B, bình nào đang chứa nhiều nước hơn và nhiều hơn bao nhiêu lít nước?

Phương pháp giải:

So sánh các phân số ghi trên hai bình rồi kết luận

Lời giải chi tiết:

a) Ta có: $\frac{2}{5} = \frac{4}{{10}}$

Mà $\frac{7}{{10}} > \frac{4}{{10}}$ nên $\frac{7}{{10}} > \frac{2}{5}$

Vậy bình A chứa nhiều nước hơn.

Bình A chứa nhiều hơn bình B số lít nước là: $\frac{7}{{10}} - \frac{2}{5} = \frac{3}{{10}}$ (lít)

b) Ta có: $\frac{3}{4} = \frac{6}{8}$

Mà $\frac{6}{8} > \frac{3}{8}$ nên $\frac{3}{4} > \frac{3}{8}$

Vậy bình A chứa nhiều nước hơn.

Bình A chứa nhiều hơn bình B số lít nước là: $\frac{3}{4} - \frac{3}{8} = \frac{3}{8}$


Câu 4

Nối (theo mẫu).

Phương pháp giải:

Tính rồi nối các biểu thức có kết quả bằng nhau.

Lời giải chi tiết:

$\frac{2}{7} + \frac{1}{{14}} = \frac{4}{{14}} + \frac{1}{{14}} = \frac{5}{{14}}$

$\frac{1}{{18}} + \frac{3}{2} = \frac{1}{{18}} + \frac{{27}}{{18}} = \frac{{28}}{{18}}$

$\frac{5}{6} - \frac{1}{{18}} = \frac{{15}}{{18}} - \frac{1}{{18}} = \frac{{14}}{{18}}$

$\frac{1}{6} + \frac{4}{3} + \frac{1}{{18}} = \frac{3}{{18}} + \frac{{24}}{{18}} + \frac{1}{{18}} = \frac{{28}}{{18}}$

$\frac{{15}}{{14}} - \frac{7}{{14}} - \frac{3}{{14}} = \frac{{15 - 7 - 3}}{{14}} = \frac{5}{{14}}$

$\frac{7}{{18}} + \frac{7}{{18}} = \frac{{14}}{{18}}$


Câu 5

Ca thứ nhất có $\frac{4}{9}$ $\ell $ nước. Ca thứ hai có $\frac{5}{{18}}$ $\ell $ nước. Bạn Mai rót hết nước từ hai ca đó vào một chiếc bình.

a) Tính lượng nước có trong bình.

b) Sau đó, Mai lấy $\frac{1}{2}$ $\ell $ nước từ trong chiếc bình đó. Tính lượng nước còn lại trong bình.

Phương pháp giải:

a) Lượng nước có trong bình = lượng nước ca thứ nhất + lượng nước ca thứ hai

b) Lượng nước còn lại trong bình = lượng nước có trong bình – lượng nước lấy ra

Lời giải chi tiết:

a)      Lượng nước có trong bình là:

$\frac{4}{9} + \frac{5}{{18}} = \frac{{13}}{{18}}$ (lít)

b)      Lượng nước còn lại trong bình là:

$\frac{{13}}{{18}} - \frac{1}{2} = \frac{2}{9}$ (lít)

Đáp số: a) $\frac{{13}}{{18}}\,l$ nước

b) $\frac{2}{9}\,l$ nước

 

Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt Câu Hỏi

Chúng tôi sử dụng AI và sức mạnh của cộng đồng để giải quyết câu hỏi của bạn

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + hoctot.me" Ví dụ: "Bài 1 trang 15 SGK Vật lí 11 hoctot.me"