Câu 1
>, <, = ?
Phương pháp giải:
Áp dụng các tính chất giao hoán, kết hợp, nhân một tổng với một số để so sánh các biểu thức đã cho.
Lời giải chi tiết:
Câu 2
Tính.
a) $\frac{1}{{13}} \times \frac{{13}}{9} \times 9$
b) $\left( {\frac{7}{6} + \frac{5}{6}} \right) \times 6$
c) $\frac{1}{3} \times \frac{9}{8} + \frac{9}{8} \times \frac{1}{6}$
Phương pháp giải:
a) Muốn nhân các phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số
b) Với biểu thức có chứa dấu ngoặc ta thực hiện phép tính ở trong ngoặc trước
c) Áp dụng công thức: a x b + a x c = a x (b + c)
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{1}{{13}} \times \frac{{13}}{9} \times 9 = \frac{{1 \times 13 \times 9}}{{13 \times 9}} = 1$
b) $\left( {\frac{7}{6} + \frac{5}{6}} \right) \times 6 = 2 \times 6 = 12$
c) $\frac{1}{3} \times \frac{9}{8} + \frac{9}{8} \times \frac{1}{6} = \left( {\frac{1}{3} + \frac{1}{6}} \right) \times \frac{9}{8} = \left( {\frac{2}{6} + \frac{1}{6}} \right) \times \frac{9}{8} = \frac{1}{2} \times \frac{9}{8} = \frac{9}{{16}}$
Câu 3
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Bác Yên nuôi 10 bè cá trắm lẫn cá mè. Trung bình mỗi bữa, một bè cá ăn hết $\frac{{71}}{{10}}$ yến cỏ. Vậy mỗi bữa, 10 bè cá của bác Yên ăn hết ….. yến cỏ.
Phương pháp giải:
Số yến cỏ mỗi bừa 10 bè cá ăn = số yến cỏ trung bình mỗi bữa một bè cá ăn x 10
Lời giải chi tiết:
Mỗi bữa, 10 bè cá của bác Yên ăn hết: $\frac{{71}}{{10}} \times 10 = 71$ (yến cỏ)
Câu 4
Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm.
Có hai toà nhà và một cái cây như hình vẽ. Biết ở mỗi toà nhà, các tầng cao bằng nhau và toà nhà cao hơn có chiều cao là 18 m. Chiều cao của cái cây là ..... m
Phương pháp giải:
- Tìm chiều cao của mỗi tầng
- Xác định chiều cao của cái cây
Lời giải chi tiết:
Tòa nhà cao hơn có 7 tầng nên chiều cao của mỗi tầng là: 18 : 7 = $\frac{{18}}{7}$ (m)
Chiều cao của cái cây bằng chiều cao 5 tầng của tòa nhà đó.
Vậy chiều cao của cái cây là: $\frac{{18}}{7} \times 5 = \frac{{90}}{7}$ (m)
Câu 5
Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm.
Bạn Hiển cắt một chiếc hộp giấy không nắp được tấm bìa như hình vẽ.
Biết mỗi hình vuông có cạnh $\frac{5}{3}$dm.
Diện tích tấm bìa là …… dm2.
Phương pháp giải:
Bước 1: Tính diện tích một hình vuông = cạnh x cạnh
Bước 2: Diện tích tấm bìa = diện tích một hình vuông x số hình vuông
Lời giải chi tiết:
Diện tích một hình vuông là: $\frac{5}{3} \times \frac{5}{3} = \frac{{25}}{9}$ (dm2)
Ta thấy chiếc hộp giấy không nắp gồm 5 hình vuông bằng nhau
Vậy diện tích tấm bìa là: $\frac{{25}}{9} \times 5 = \frac{{125}}{9}$ (dm2)