Giải bài 66: Luyện tập chung (tiết 1) trang 100 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống

2024-09-14 02:51:49

Câu 1

Tính.

a) $\frac{6}{7} \times \frac{2}{3}$

b) $\frac{5}{8}:\frac{1}{4}$

c) $\frac{8}{3} \times \frac{1}{2} + \frac{1}{3}$

d) $1 - \frac{1}{2}:3$

Phương pháp giải:

- Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

- Muốn chia hai phân sốta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số đảo ngược của phân số thứ hai

- Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia, ta thực hiện phép tính nhân, chia trước, thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

Lời giải chi tiết:

a) $\frac{6}{7} \times \frac{2}{3} = \frac{{6 \times 2}}{{7 \times 3}} = \frac{{12}}{{21}} = \frac{4}{7}$

b) $\frac{5}{8}:\frac{1}{4} = \frac{5}{8} \times 4 = \frac{{20}}{8} = \frac{5}{2}$

c) $\frac{8}{3} \times \frac{1}{2} + \frac{1}{3} = \frac{8}{6} + \frac{1}{3} = \frac{8}{6} + \frac{2}{6} = \frac{{10}}{6} = \frac{5}{3}$

d) $1 - \frac{1}{2}:3 = 1 - \frac{1}{2} \times \frac{1}{3} = 1 - \frac{1}{6} = \frac{5}{6}$


Câu 2

Quãng đường chú rùa bò từ viên gạch trong sân đến bờ ao dài 150 m. Khi bò được $\frac{2}{5}$ quãng đường thì chú rùa dừng lại nghỉ. Hỏi chú rùa còn phải bò tiếp bao nhiêu mét nữa mới ra đến bờ ao?

Phương pháp giải:

Bước 1: Quãng đường chú rùa bò được = quãng đường chú rùa cần bò x $\frac{2}{5}$

Bước 2: Quãng đường chú rùa bò tiếp = Quãng đường chú rùa cần bò - Quãng đường chú rùa bò được

Lời giải chi tiết:

Quãng đường chú rùa bò được là:

150 x $\frac{2}{5}$= 60 (m)

Chú rùa còn phải bò tiếp số mét nữa mới ra đến bờ ao là:

150 – 60 = 90 (m)

Đáp số: 90 m


Câu 3

Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm.

a) $.....:\frac{4}{9} = \frac{3}{{13}}$                                    

b) $\frac{3}{4}:...... = 1$

c) $\frac{8}{{21}} \times ...... = 1$

d) $..... \times \frac{{14}}{{15}} = 1$

Phương pháp giải:

- Số bị chia = thương x số chia

- Số chia = số bị chia : thương

- Thừa số = tích : thừa số đã biết

Lời giải chi tiết:

a) $.....:\frac{4}{9} = \frac{3}{{13}}$     

    $\frac{3}{{13}} \times \frac{4}{9} = \frac{4}{{39}}$                              

b) $\frac{3}{4}:...... = 1$

     $\frac{3}{4}:1 = \frac{3}{4}$

c) $\frac{8}{{21}} \times ...... = 1$

     $1:\frac{8}{{21}} = \frac{{21}}{8}$

d) $..... \times \frac{{14}}{{15}} = 1$

    $1:\frac{{14}}{{15}} = \frac{{15}}{{14}}$


Câu 4

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Ngày trước, một ông quan có 1 560 quan tiền và 205 đấu gạo. Ông ấy đem bán hết gạo, mỗi đấu gạo bán được $\frac{3}{5}$ quan tiền. Sau đó, ông dùng tất cả số tiền của mình để mua một con tàu sắt. Vậy:

a) Số tiền bán gạo được …… quan tiền.

b) Con tàu sắt có giá là ……. quan tiền.

Phương pháp giải:

a) Số tiền bán gạo được = số đấu gạo x số quan tiền mỗi đấu gạo bán được

b) Giá tiền con tàu = số quan tiền ông có + số tiền bán gạo

Lời giải chi tiết:

a) Số tiền bán gạo được là: 205 x $\frac{3}{5}$= 123 (quan tiền)

b) Con tàu sắt có giá là: 1 560 + 123 = 1 683 (quan tiền)


Câu 5

Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

Mảnh đất hình chữ nhật ABCD có chiều rộng 4 m, diện tích $\frac{{91}}{2}$ m2. Trên mảnh đất này, người ta đào một cái ao hình chữ nhật để thả ba ba, phần đất còn lại làm một lối đi rộng 1 m (như hình vẽ). Diện tích cái ao là ….. m2.

Phương pháp giải:

Bước 1: Chiều dài mảnh đất hình = diện tích : chiều rộng

Bước 2: Chiều dài cái ao = chiều dài mảnh đất – độ rộng lối đi

Bước 3: Chiều rộng cái ao = Chiều rộng mảnh đất – độ rộng lối đi

Bước 4: Diện tích cái ao = chiều dài cái ao x chiều rộng cái ao

Lời giải chi tiết:

Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật ABCD là: $\frac{{91}}{2}:4 = \frac{{91}}{8}$ (m)

Chiều dài cái ao là: $\frac{{91}}{8} - 1 = \frac{{83}}{8}$ (m)

Chiều rộng cái ao là: 4 – 1 = 3 (m)

Diện tích cái ao là: $\frac{{83}}{8} \times 3 = \frac{{249}}{8}$ (m2)

Vậy diện tích cái ao là $\frac{{249}}{8}$ m2

Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt Câu Hỏi

Chúng tôi sử dụng AI và sức mạnh của cộng đồng để giải quyết câu hỏi của bạn

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + hoctot.me" Ví dụ: "Bài 1 trang 15 SGK Vật lí 11 hoctot.me"