Giải bài 73: Ôn tập chung (tiết 2) trang 124 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống

2024-09-14 02:52:19

Câu 1

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Hình nào dưới đây đã tô màu $\frac{3}{8}$ hình đó?

Phương pháp giải:

Phân số chỉ số phần đã tô màu có tử số là số phần được tô màu, mẫu số là số phần bằng nhau.

Lời giải chi tiết:

Ta thấy hình C có 8 phần bằng nhau, có 3 phần được tô màu.

Vậy đã tô màu $\frac{3}{8}$ hình C

Chọn C


Câu 2

Rút gọn các phân số.

$\frac{{15}}{{35}} = .............{\text{ }}$

$\frac{{24}}{{36}} = .............{\text{ }}$

$\frac{{27}}{{45}} = .............{\text{ }}$

$\frac{{75}}{{100}} = ............{\text{ }}$

Phương pháp giải:

- Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.

- Chia tử số và mẫu số cho số đó.

Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản

Lời giải chi tiết:

$\frac{{15}}{{35}} = \frac{{15:5}}{{35:5}} = \frac{3}{7}$

$\frac{{24}}{{36}} = \frac{{24:12}}{{36:12}} = \frac{2}{3}{\text{ }}$

$\frac{{27}}{{45}} = \frac{{27:9}}{{45:9}} = \frac{3}{5}$

$\frac{{75}}{{100}} = \frac{{75:25}}{{100:25}} = \frac{3}{4}$


Câu 3

Tính.

a) $\frac{4}{7} + \frac{8}{{21}}$

b) $\frac{9}{{16}} - \frac{7}{{48}}$

c) $\frac{{16}}{{39}} \times \frac{{13}}{5}$

d) $\frac{{25}}{{33}}:\frac{{25}}{{27}}$

Phương pháp giải:

- Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số của hai phân số, rồi cộng (hoặc trừ) hai phân số đó.

- Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

- Muốn chia hai phân sốta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số đảo ngược của phân số thứ hai

Lời giải chi tiết:

a) $\frac{4}{7} + \frac{8}{{21}} = \frac{{12}}{{21}} + \frac{8}{{21}} = \frac{{20}}{{21}}$

b) $\frac{9}{{16}} - \frac{7}{{48}} = \frac{{27}}{{48}} - \frac{7}{{48}} = \frac{{20}}{{48}} = \frac{5}{{12}}$

c) $\frac{{16}}{{39}} \times \frac{{13}}{5} = \frac{{16 \times 13}}{{13 \times 3 \times 5}} = \frac{{16}}{{15}}$

d) $\frac{{25}}{{33}}:\frac{{25}}{{27}} = \frac{{25}}{{33}} \times \frac{{27}}{{25}} = \frac{{25 \times 9 \times 3}}{{3 \times 11 \times 25}} = \frac{9}{{11}}$


Câu 4

Có 45 bạn tham gia lớp học bơi. Trong đó, số bạn nam hơn số bạn nữ là 7 bạn. Hỏi lớp học bơi đó có bao nhiêu bạn nam, bao nhiêu bạn nữ?

Phương pháp giải:

- Tìm số bé trước: Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2

- Tìm số lớn trước: Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2

Lời giải chi tiết:

Ta có sơ đồ:

Số bạn nam tham gia lớp học bơi là:

(45 + 7) : 2 = 26 (bạn)

Số bạn nữ tham gia lớp học bơi là:

26 – 7 = 19 (bạn)

Đáp số: nam: 26 bạn; nữ: 19 bạn


Câu 5

Việt đo chiều dài mặt bàn được 1 m 20 cm. Biết chiều rộng mặt bàn bằng $\frac{2}{3}$ chiều dài mặt bàn. Hỏi chu vi mặt bàn đó bằng bao nhiêu xăng-ti-mét?

Phương pháp giải:

- Đổi 1 m 20 cm sang xăng-ti-mét

- Chiều rộng mặt bàn = chiều dài x $\frac{2}{3}$

- Chu vi mặt bàn đó = (chiều dài + chiều rộng) x 2

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt

Chiều dài: 1 m 20 cm

Chiều rộng: $\frac{2}{3}$ chiều dài

Chu vi: ? cm

Bài giải

Đổi 1 m 20 cm = 120 cm

Chiều rộng mặt bàn là:

120 x $\frac{2}{3}$= 80 (cm)

Chu vi mặt bàn đó là:

(120 + 80) x 2 = 400 (cm)

Đáp số: 400 cm

Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt Câu Hỏi

Chúng tôi sử dụng AI và sức mạnh của cộng đồng để giải quyết câu hỏi của bạn

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + hoctot.me" Ví dụ: "Bài 1 trang 15 SGK Vật lí 11 hoctot.me"