Bài 3. Số chẵn, số lẻ (tiết 1) trang 10 Vở thực hành Toán 4

2024-09-14 02:52:33

Câu 1

Tô màu xanh vào đám mây chứa số chẵn, màu vàng vào đám mây chứa số lẻ.

Phương pháp giải:

- Các số có chữ số tận cùng là: 0; 2; 4; 6; 8 là các số chẵn.

- Các số có chữ số tận cùng là: 1; 3; 5; 7; 9 là các số lẻ

Lời giải chi tiết:

- Các số chẵn là: 12; 108; 194; 656; 72.

- Các số lẻ là: 315; 71; 649; 113; 107.

Học sinh tự tô màu theo yêu cầu của bài toán.


Câu 2

Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

Cho tia số dưới đây:

Trong tia số trên:

- Các số chẵn là: ..........................................

- Các số lẻ là: .............................................

Phương pháp giải:

- Số chẵn là số có chữ số tận cùng là: 0; 2; 4; 6; 8.

- Số lẻ là số có chữ số tận cùng là: 1; 3; 5; 7; 9.

Lời giải chi tiết:

- Các số chẵn là: 0; 2; 4; 6; 8; 10; 12.

- Các số lẻ là: 1; 3; 5; 7; 9; 11.


Câu 3

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Từ 10 đến 31 có ....... số chẵn và ......... số lẻ.

Phương pháp giải:

- Số chẵn là số có chữ số tận cùng là: 0; 2; 4; 6; 8.

- Số lẻ là số có chữ số tận cùng là: 1; 3; 5; 7; 9.

Lời giải chi tiết:

Từ 10 đến 31 có:

- Các số chẵn là: 10; 12; 14; 16; 18; 20; 22; 24; 26; 28; 30

- Các số lẻ là: 11; 13; 15; 17; 19; 21; 23; 25; 27; 29; 31

Vậy từ 10 đến 31 có 11 số chẵn và có 11 số lẻ.


Câu 4

Đúng ghi Đ, sai ghi S.

- Số 25 cộng thêm 1 ta được một số chẵn. .......

- Số 25 cộng thêm 1 ta được một số lẻ       ......

Phương pháp giải:

Công thêm 1 vào một số lẻ ta sẽ được một số chẵn.

Lời giải chi tiết:

- Số 25 cộng thêm 1 ta được một số chẵn. Đ

- Số 25 cộng thêm 1 ta được một số lẻ       S

Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt Câu Hỏi

Chúng tôi sử dụng AI và sức mạnh của cộng đồng để giải quyết câu hỏi của bạn

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + hoctot.me" Ví dụ: "Bài 1 trang 15 SGK Vật lí 11 hoctot.me"