Bài 4. Biểu thức chứa chữ (tiết 2) trang 12 Vở thực hành Toán 4

2024-09-14 02:52:40

Câu 1

Hoàn thành bảng sau (theo mẫu):

Chu vi P của hình chữ nhật có chiều dài a, chiều rộng b (cùng đơn vị đo) được tính theo công thức P = (a + b) x 2

Hãy tính chu vi hình chữ nhật theo kích thước như bảng sau:

Phương pháp giải:

Thay các số đo chiều dài, chiều rộng vào biểu thức P = (a + b) x 2 rồi tính giá trị biểu thức đó.

Lời giải chi tiết:

Nếu a = 10, b = 7 thì chu vi P = (a + b) x 2 = (10 + 7) x 2 = 34 (cm)

Nếu a = 25, b = 16 thì chu vi P = (a + b) x 2 = (25 + 16) x 2 = 82 (cm)

Nếu a = 34 , b = 28 thì chu vi P = (a + b) x 2 = (34 + 28) x 2 = 124 (cm)

Ta điền như sau:


Câu 2

a) Tính giá trị của biểu thức a + b x 2 với a = 8, b = 2.

b) Tính giá trị của biểu thức (a + b) : 2 với a = 15, b = 27.

Phương pháp giải:

- Thay chữ bằng số vào biểu thức đã cho rồi tính giá trị của biểu thức đó.

- Áp dụng các quy tắc tính giá trị biểu thức: 

+ Biểu thức có dấu ngoặc thì tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

+ Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì thực hiện phép nhân, chia trước; thực hiện phép cộng, trừ sau.

Lời giải chi tiết:

a) Với a = 8, b = 2 thì a + b x 2 = 8 + 2 x 2

                                               = 8 + 4

                                                = 12

b) Với a = 15, b = 27 thì (a + b) : 2 = (15 + 27) : 2

                                                     = 42 : 2

                                                     = 21


Câu 3

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Quãng đường ABCD gồm ba đoạn như hình vẽ dưới đây.

a) Độ dài quãng đường ABCD với m = 4 km, n = 7 km là ......... km.

b) Độ dài quãng đường ABCD với m = 5 km, n = 9 km là ......... km.

Phương pháp giải:

- Độ dài quãng đường ABCD = m + 6 + n

- Thay chữ bằng số vào biểu thức đã cho rồi tính giá trị của biểu thức đó.

Lời giải chi tiết:

a) Độ dài quãng đường ABCD với m = 4 km, n = 7 km là 17 km.

b) Độ dài quãng đường ABCD với m = 5 km, n = 9 km là 20 km.


Câu 4

a) Hoàn thành bảng sau:

b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Trong ba giá trị của biểu thức tìm được ở câu a, với m bằng ......... thì biểu thức 12 : (3 – m) có giá trị lớn nhất.

Phương pháp giải:

a) Thay chữ bằng số vào biểu thức đã cho rồi tính giá trị của biểu thức đó.

b) Dựa vào câu a, xác định m để biểu thức thức 12 : (3 – m) có giá trị lớn nhất.

Lời giải chi tiết:

a) Với m = 0 thì 12 : (3 – m) = 12 : (3 – 0)  = 12 : 3 = 4

Với m = 1 thì 12 : (3 – m) = 12 : (3 – 1) = 12 : 2 = 6

Với m = 2 thì 12 : (3 – m) = 12 : (3 – 2) = 12 : 1 = 12

b) Trong ba giá trị của biểu thức tìm được ở câu a, với m bằng 2 thì biểu thức 12 : (3 – m) có giá trị lớn nhất.

Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt Câu Hỏi

Chúng tôi sử dụng AI và sức mạnh của cộng đồng để giải quyết câu hỏi của bạn

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + hoctot.me" Ví dụ: "Bài 1 trang 15 SGK Vật lí 11 hoctot.me"