Bài 16. Luyện tập chung (tiết 3) trang 46 Vở thực hành Toán 4

2024-09-14 02:53:54

Câu 1

Khoanh màu đỏ vào số có hai chữ số ở lớp nghìn, màu xanh vào số có hai chữ số ở lớp triệu.

4 519   ;   100 000   ;    45 000   ; 99 405 207  ;  113 806 715

Phương pháp giải:

- Hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn hợp thành lớp nghìn.

- Hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu hợp thành lớp triệu

Lời giải chi tiết:

Số có hai chữ số ở lớp nghìn là 45 000

Số có hai chữ số ở lớp triệu là 99 405 207


Câu 2

Nối mỗi năm học với số học sinh tiểu học của năm học đó (theo Niên giám thống kê năm 2017, 2018, 2019, 2020). Biết số học sinh tiểu học tăng dần qua từng năm học.

Phương pháp giải:

- So sánh số học sinh giữa các năm học.

- Nối số học sinh tiểu học với năm học tương ứng.

Lời giải chi tiết:

Ta có: 7 801 560 < 8 041 842 < 8 541 451 < 8 741 545.

Mà số học sinh tiểu học tăng dần qua từng năm học nên ta có:


Câu 3

Viết số 0 , 2 , 4 vào một ô trống để được kết quả đúng.

Phương pháp giải:

Áp dụng cách so sánh hai số: Nếu hai số có cùng số chữ số thì ta so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng lần lượt từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết:


Câu 4

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Từ cái cọc hải âu đậu đến cái cọc vẹt biển đậu có tất cả ........... cái cọc.

Phương pháp giải:

Số số hạng có trong dãy = (Số hạng lớn nhất - số hạng bé nhất): khoảng cách giữa hai số hạng liên tiếp + 1

Lời giải chi tiết:

Từ cái cọc của hải âu đến cái cọc của vẹt biển có tất cả số cái cọc là:

                (999 – 100) : 1 + 1 = 900 (cọc)

 Ta điền như sau:

Từ cái cọc hải âu đậu đến cái cọc vẹt biển đậu có tất cả 900 cái cọc.

Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt Câu Hỏi

Chúng tôi sử dụng AI và sức mạnh của cộng đồng để giải quyết câu hỏi của bạn

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + hoctot.me" Ví dụ: "Bài 1 trang 15 SGK Vật lí 11 hoctot.me"